Sửa chữa, tẩy xóa nội dung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư có bị phạt hay không?

Sửa chữa, tẩy xóa nội dung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư có bị phạt không? Biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp sửa chữa, tẩy xóa nội dung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư?

Sửa chữa, tẩy xóa nội dung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư có bị phạt không?

Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư như sau:

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư; gia nhập Đoàn luật sư; đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư; đề nghị cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài;

Ngoài ra, Khoản 3 Điều 5 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về hình phạt bổ sung như sau:

Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, hành vi sửa chữa, tẩy xóa nội dung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư có thể bị phạt từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng và tịch thu giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung.

Biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp sửa chữa, tẩy xóa nội dung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư?

Căn cứ Khoản 4 Điều 5 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.

Trân trọng!

Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư (mẫu TP-LS-02) mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu TP-LS-01 giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân nước ngoài có được đăng ký tập sự hành nghề Luật sư tại Việt Nam không?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng nào phải đăng ký tập sự hành nghề luật sư?
Hỏi đáp pháp luật
Các trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề Luật sư?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề Luật sư bao gồm những loại giấy tờ nào?
Hỏi đáp pháp luật
Ai có quyền đăng ký tập sự hành nghề Luật sư?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
Phan Hồng Công Minh
296 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào