Cán bộ chuyên trách cấp xã đã đóng bảo hiểm 22 năm 2 tháng được hưởng lương hưu như thế nào?

Cán bộ chuyên trách cấp xã đã đóng bảo hiểm 22 năm 2 tháng được hưởng lương hưu như thế nào? Cán bộ không chuyên trách có thể nhận bảo hiểm xã hội một lần không? Bố tôi là cán bộ không chuyên trách ở xã, 2 tháng nữa sẽ về hưu. Bố tôi đã đóng BHXH được 22 năm 2 tháng. Xin hỏi là mức hưởng lương hưu của bố tôi thế nào? Bố tôi có thể nhận bảo hiểm xã hội 01 lần không?

Cán bộ chuyên trách cấp xã đã đóng bảo hiểm 22 năm 2 tháng được hưởng lương hưu như thế nào?

Căn cứ Khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng lương hưu như sau:

1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;

b) Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;

c) Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;

d) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

Theo đó Điểm i Khoản 1 Điều 2 của Luật này quy định người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Tại Khoản 7 Điều 85 Nghị định 134/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện, có quy định việc tính hưởng chế độ hưu trí và tử tuất trong trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ được tính như sau:

- Từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm;

- Từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.

Bên cạnh đó, tại Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức lương hưu hằng tháng như sau:

Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.

Như vậy, theo quy định hiện hành thì bố của bạn thuộc trường hợp được hưởng lương hưu theo đó mức lương hưu sẽ được tính như sau:

15 năm đóng bảo hiểm xã hội = 45%

7 năm đóng bảo hiểm xã hội = 7 x 2% = 14%

2 tháng đóng bảo hiểm xã hội = 1/2 năm = 0,5% x 2% = 1%

Theo đó, mức lương hưu của bố bạn theo quy định hiện hành sẽ là 60% so với mức lương của bố bạn.

Cán bộ không chuyên trách có thể nhận bảo hiểm xã hội một lần không?

Theo Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về bảo hiểm xã hội một lần như sau:

1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 73 của Luật này nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội mà không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội;

b) Ra nước ngoài để định cư;

c) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:

a) 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;

b) 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;

c) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

3. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của đối tượng được Nhà nước hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

4. Thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần là thời điểm ghi trong quyết định của cơ quan bảo hiểm xã hội.

5. Việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đang hưởng lương hưu ra nước ngoài để định cư được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 65 của Luật này.

Theo đó, cán bộ không chuyên trách thuộc đối tượng loại trừ tại Khoản 4 Điều 2. Do đó, cán bộ không chuyên trách sẽ không thuộc trường hợp được nhận bảo hiểm xã hội 1 lần.

Trân trọng.

Cán bộ
Hỏi đáp mới nhất về Cán bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Sơ yếu lý lịch Mẫu 2C/TCTW-98 mới nhất 2024 và cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức mới nhất 2024 và cách điền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn tố cáo cán bộ, công chức mới nhất hiện nay và cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ địa chính là gì? Tiêu chuẩn đối với công chức địa chính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định phân loại sức khỏe cán bộ theo Bộ Y tế mới nhất 2024? Cán bộ được khám sức khỏe mấy lần trong 01 năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được kéo dài thời gian đào tạo nước ngoài sau đại học của cán bộ công chức viên chức không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ công chức không được làm những việc gì? 04 trường hợp cán bộ có thể xin từ chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ công đoàn là ai? Có mấy hình thức kỷ luật vi phạm đối với cán bộ công đoàn?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ kiêm nhiệm nhiều chức danh người hoạt động không chuyên trách có được hưởng phụ cấp của tất cả các chức danh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn không phân công, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào chức vụ cao hơn chức vụ khi bị kỷ luật của cán bộ là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cán bộ
197 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cán bộ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào