Ai sẽ được trang bị công cụ hỗ trợ? Quỹ tín dụng nhân dân có được phép sử dụng công cụ hỗ trợ hay không?

Ai được trang bị công cụ hỗ trợ? Quỹ tín dụng nhân dân có được phép sử dụng công cụ hỗ trợ không? Vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ được tiếp nhận, thu gom trong trường hợp nào?

Ai được trang bị công cụ hỗ trợ?

Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ được quy định tại Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 cụ thể là:

- Quân đội nhân dân;

- Dân quân tự vệ;

- Cảnh sát biển;

- Công an nhân dân;

- Cơ yếu;

- Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Cơ quan thi hành án dân sự;

- Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;

- Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;

- Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;

- An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;

- Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;

- Ban Bảo vệ dân phố;

- Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;

- Cơ sở cai nghiện ma túy;

- Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.

Trên đây là nội dung tư vấn về các đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ. Để biết thêm thông tin chi tiết, có thể tham khảo thêm  tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017.

Quỹ tín dụng nhân dân có được phép sử dụng công cụ hỗ trợ không?

Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định:

1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:

a) Quân đội nhân dân;

b) Dân quân tự vệ;

c) Cảnh sát biển;

d) Công an nhân dân;

đ) Cơ yếu;

e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

g) Cơ quan thi hành án dân sự;

h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;

i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;

k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;

l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;

m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;

n) Ban Bảo vệ dân phố;

o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;

p) Cơ sở cai nghiện ma túy;

q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.

Như vậy, theo quy định trên thì công cụ hỗ trợ chỉ trang bị cho một số đối tượng, Quỹ tín dụng nhân dân không được phép sử dụng công cụ hỗ trợ, đây là hành vi cấm theo Điều 5 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017.

Vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ được tiếp nhận, thu gom trong trường hợp nào?

Vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom bao gồm: các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; phế liệu, phế phẩm, phụ kiện của vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; chất nổ từ bom, mìn, lựu đạn, đạn, quả nổ, ngư lôi, thủy lôi.

Theo đó, tại Khoản 2 Điều 64 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có quy định về các trường hợp tiếp nhận, thu gom vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ bao gồm:

- Vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ của cơ quan, tổ chức, cá nhân không được trang bị hoặc sở hữu theo quy định của pháp luật;

- Vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ có liên quan đến vụ án đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật; vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ do cơ quan chức năng phát hiện, thu giữ;

- Vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ do cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện nhưng không xác định được cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý hoặc sở hữu; vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ sau chiến tranh còn tồn tại ở ngoài xã hội.

Trên đây là nội dung giải đáp về các trường hợp tiếp nhận, thu gom vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Trân trọng!

Quỹ tín dụng nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Quỹ tín dụng nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân có thông tin gian lận thì có bị thu hồi giấy phép không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân có được cho vay không có bảo đảm đối với kế toán trưởng của quỹ tín dụng nhân dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lập quỹ tín dụng nhân dân cần vốn điều lệ bao nhiêu? Điều kiện khai trương quỹ tín dụng nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào không được Quỹ tín dụng nhân dân cho vay không có bảo đảm?
Hỏi đáp Pháp luật
Báo cáo tài chính của Quỹ tín dụng nhân dân có bắt buộc phải công khai không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mục đích Quỹ tín dụng nhân dân lập báo cáo tài chính để làm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm của Quỹ tín dụng nhân dân là khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân Trung Ương là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Vợ chồng làm chung quỹ tín dụng nhân dân
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quỹ tín dụng nhân dân
235 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quỹ tín dụng nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào