Tạm trú bao lâu mới được đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú? Đăng ký kết hôn tại Việt Nam với người nước ngoài thế nào?

Tạm trú bao lâu mới được đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú? Đăng ký kết hôn tại Việt Nam với người nước ngoài như thế nào? 

Tạm trú bao lâu mới được đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú?

Tại Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

Và Luật Cư trú 2020 có quy định: Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn dưới hình thức thường trú hoặc tạm trú.

Theo quy định trên thì Luật Hộ tịch 2014 quy định chỉ cần đăng ký tạm trú sẽ được đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú, Luật không có quy định về thời gian tạm trú để được đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú. 

Đăng ký kết hôn tại Việt Nam với người nước ngoài như thế nào? 

* Trước hết, việc kết hôn với người nước ngoài phải đảm bảo điều kiện quy định tại Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

- Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

- Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

* Thẩm quyền đăng ký kết hôn

Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn muốn đăng ký kết hôn với bạn gái người nước ngoài ở Việt Nam, do đó đến tại UBND huyện nơi cư trú đển làm thủ tục.

* Hồ sơ đăng ký kết hôn

Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 và Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

- Tờ khai đăng ký kết hôn (2 người có thể khai chung một tờ khai);

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân:

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

+ Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch (Giấy khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài).

- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Lưu ý: Ngoài giấy tờ nêu trên, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

* Trình tự thủ tục

- Nộp hồ sơ;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

- Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trân trọng!

Lê Bảo Y

Đăng ký kết hôn
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là mẹ đơn thân? Mẫu đơn xin làm mẹ đơn thân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài năm 2024 thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục xin cấp bản sao trích lục đăng ký kết hôn thực hiện như thế nào năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hành vi nào bị nghiêm cấm nhằm bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình?
Hỏi đáp Pháp luật
Họ 3 đời có lấy được nhau không? Kết hôn trong phạm vi 3 đời bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mang thai trước khi cưới có được đi đăng ký kết hôn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định phạm vi 3 đời để đăng ký kết hôn?
Hỏi đáp Pháp luật
Những người có quan hệ họ hàng trong phạm vi bốn đời đăng ký kết hôn với nhau được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân Việt Nam có phải về nước để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài không?
Hỏi đáp pháp luật
Người đời thứ 3 có được kết hôn với đời thứ 4 không? Sinh con trước khi đăng ký kết hôn có phải là tảo hôn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký kết hôn
191 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký kết hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào