Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa của Bộ đội biên phòng
- Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa của Chiến sĩ Bộ đội biên phòng
- Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa của Trạm trưởng, Đội trưởng Bộ đội biên phòng
- Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa của Đội trưởng Đội đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm
- Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa của Đồn trưởng Đồn biên phòng và tương đương
- Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa của Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm
- Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa của Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh
Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa của Chiến sĩ Bộ đội biên phòng
Căn cứ Khoản 1 Điều 49 Nghị định 139/2021/NĐ-CP Chiến sĩ Bộ đội biên phòng đang thi hành công vụ có quyền:
- Phạt cảnh cáo;
- Phạt tiền đến 500.000 đồng.
Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa của Trạm trưởng, Đội trưởng Bộ đội biên phòng
Căn cứ Khoản 2 Điều 49 Nghị định 139/2021/NĐ-CP Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
- Phạt cảnh cáo;
- Phạt tiền đến 2.500.000 đồng.
Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa của Đội trưởng Đội đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm
Căn cứ Khoản 3 Điều 49 Nghị định 139/2021/NĐ-CP Đội trưởng Đội đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Đoàn đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm có quyền:
- Phạt cảnh cáo;
- Phạt tiền đến 7.500.000 đồng;
- Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 15.000.000 đồng.
Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa của Đồn trưởng Đồn biên phòng và tương đương
Căn cứ Khoản 4 Điều 49 Nghị định 139/2021/NĐ-CP Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:
- Phạt cảnh cáo;
- Phạt tiền đến 15.000.000 đồng;
- Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 30.000.000 đồng;
- Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.
Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa của Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm
Căn cứ Khoản 5 Điều 49 Nghị định 139/2021/NĐ-CP Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Cục phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:
- Phạt cảnh cáo;
- Phạt tiền đến 37.500.000 đồng;
- Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 75.000.000 đồng;
- Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.
Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa của Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh
Căn cứ Khoản 6 Điều 49 Nghị định 139/2021/NĐ-CP Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh, Hải đoàn trưởng Hải đoàn Biên phòng, Cục trưởng Cục phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:
- Phạt cảnh cáo;
- Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;
- Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
- Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
- Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.
Trân trọng!
Mạc Duy Văn
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quý 2 năm 2024 là tháng mấy? 1 quý có bao nhiêu tuần? Thời hạn kê khai thuế theo quý là khi nào?
- Quyết toán thuế TNCN cho người làm 2 công ty trong 1 năm như thế nào?
- Mức phạt chậm nộp tiền thuế quý 1 năm 2024 là bao nhiêu?
- Cách xử lý tiền chậm nộp thuế bị thừa như thế nào?
- Mẫu phiếu chẩn đoán nhanh bệnh tâm thần thường gặp khi khám sức khỏe thi trường Công an mới nhất năm 2024?