Mới: Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu

Nhờ hỗ trợ quy định mới về miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu.

Căn cứ Điều 11 Nghị định 134/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1, Điểm b Khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu như sau:

1. Hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm:

a) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu.

Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện đã xuất khẩu tương ứng với sản phẩm gia công không nhập khẩu trở lại phải chịu thuế xuất khẩu theo mức thuế suất của nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu.

Hàng hóa xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản, sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên và hàng hóa (trừ phế liệu tạo thành trong quá trình sản xuất, gia công xuất khẩu từ hàng hóa nhập khẩu) xuất khẩu để gia công thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thì không được miễn thuế xuất khẩu.

Việc xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP.

2. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:

a) Người nộp thuế có hợp đồng gia công theo quy định của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

b) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu được sử dụng để gia công, sản xuất sản phẩm đã nhập khẩu.

Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu được miễn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế nhập khẩu, được xác định khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu để gia công sản phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan.

Khi quyết toán, người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế nhập khẩu đã được miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.

3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải quan các thông tin về số, ngày hợp đồng gia công; số, ngày văn bản đã thông báo cho cơ quan hải quan về sản phẩm xuất khẩu có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm.

Trân trọng!

Thuế nhập khẩu
Hỏi đáp mới nhất về Thuế nhập khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Ai được quyền bảo lãnh nộp thuế nhập khẩu thay cho người nộp thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại được miễn thuế nhập khẩu trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế nhập khẩu có được tính vào chi phí được trừ hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng xách tay là hàng như thế nào? Có phải đóng thuế nhập khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo kết thúc nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp, dây chuyền theo thủ tục miễn thuế nhập khẩu là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn đề nghị giảm thuế nhập khẩu mới nhất hiện nay như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế chống bán phá giá có phải thuế nhập khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trị giá tính thuế có phải là căn cứ để xác định thuế nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức giảm thuế nhập khẩu dựa trên cơ sở nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuê gia công lại hàng sản xuất xuất khẩu có được miễn thuế nhập khẩu của nguyên liệu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế nhập khẩu
Nguyễn Đăng Huy
268 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế nhập khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào