Hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
Căn cứ Khoản 6 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP có quy định về hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ như sau:
- Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan, trừ trường hợp mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế;
- Sổ định mức miễn thuế theo quy định tại khoản 8 Điều này: 01 bản chụp, trừ trường hợp Sổ định mức miễn thuế đã được cập nhật vào Cổng thông tin một cửa quốc gia;
- Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng đối với các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này: 01 bản chụp;
- Văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này: 01 bản chụp;
- Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 4 Điều này: 01 bản chụp.
Trân trọng!
Nguyễn Đăng Huy
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiền đình chỉ lưu hành là gì? Có được đổi tiền đình chỉ lưu hành không?
- Năm 2024 lái xe ô tô chạy quá tốc độ trên 35km/h bị phạt bao nhiêu tiền?
- Mã số hộ kinh doanh là gì? Mã số hộ kinh doanh có đồng thời là mã số thuế của hộ kinh doanh không?
- Người lao động có bắt buộc phải cung cấp thông tin về tình trạng hôn nhân hay không?
- Lỗi không giữ khoảng cách an toàn khi lái xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền?