Khoảng cách an toàn về điện khi làm việc gần phần có điện quy định thế nào?
Căn cứ Mục 13 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện QCVN 01: 2020/BCT ban hành kèm theo Thông tư 39/2020/TT-BCT (Có hiệu lực 01/06/2021) quy định như sau:
Khoảng cách an toàn về điện khi làm việc gần phần có điện:
- Khi không có rào chắn tạm thời, khoảng cách an toàn về điện không nhỏ hơn quy định tại bảng sau:
Cấp điện áp (kV) |
Khoảng cách an toàn về điện (m) |
Từ 01 đến 15 |
0,70 |
Trên 15 đến 35 |
1,00 |
Trên 35 đến 110 |
1,50 |
220 |
2,50 |
500 |
4,50 |
- Khi có rào chắn tạm thời, khoảng cách an toàn từ rào chắn đến phần có điện không nhỏ hơn quy định tại bảng sau:
Cấp điện áp (kV) |
Khoảng cách an toàn về điện (m) |
Từ 01 đến 15 |
0,35 |
Trên 15 đến 35 |
0,60 |
Trên 35 đến 110 |
1,50 |
220 |
2,50 |
500 |
4,50 |
- Nếu không bảo đảm được khoảng cách quy định tại khoản 13.1 hoặc không thể đặt rào chắn quy định tại khoản 13.2 thì phải cắt điện để làm việc.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khám sức khỏe lái xe là khám những gì? Có được yêu cầu cấp nhiều giấy khám sức khỏe lái xe không?
- Biển số AA là xe gì? Biển số xe máy có kích thước là bao nhiêu?
- Thời hạn cấp đăng ký xe tạm thời theo Thông tư 24 là bao lâu?
- Như thế nào là hàng hóa có xuất xứ? Hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy trong trường hợp nào?
- Trình tự giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện như thế nào? Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện thuộc về ai?