Có được chào hàng cạnh tranh rút gọn đối với gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng?

Bên em có gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng thì áp dụng chào hàng cạnh tranh rút gọn được không? Và cung cấp cho em mẫu báo giá trong trường hợp này.

*** Về việc chào hàng cạnh tranh rút gọn đối với gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng 

Theo Điểm b Khoản 1 Điều 23 Luật Đấu thầu 2013 thì chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá trị trong hạn mức theo quy định của Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp sau đây:

...

b. Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng.

....

Và Khoản 2 Điều 57 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn phạm vi áp dụng chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn như sau:

Chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn áp dụng đối với gói thầu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 23 của Luật Đấu thầu có giá trị không quá 500 triệu đồng, gói thầu quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 23 của Luật Đấu thầu có giá trị không quá 01 tỷ đồng, gói thầu đối với mua sắm thường xuyên có giá trị không quá 200 triệu đồng.

=> Theo đó, gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng có giá trị không quá 01 tỷ đồng thì được chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn. Vì bạn không nêu thông tin giá trị gói thầu của mình, nên bạn vui lòng đối chiếu với quy định này để thực hiện đúng.

Và chào hàng cạnh tranh được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

- Có dự toán được phê duyệt theo quy định;

- Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu.

*** Về mẫu yêu cầu báo giá

Theo Khoản 5 Điều 1 Thông tư 11/2015/TT-BKHĐT thì mẫu bản yêu cầu báo giá áp dụng cho gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa thực hiện chào hàng cạnh tranh trong nước theo quy trình rút gọn là Mẫu số 05 – Bản yêu cầu báo giá ban hành kèm theo Thông tư 11/2015/TT-BKHĐT.

BẢNG CHI TIẾT GIÁ DỰ THẦU([1])

 Bảng số ….. : Hạng mục số….

1

2

3

4

5

6

Công việc số

Mô tả công việc mời thầu

Đơn vị tính

Khối lượng mời thầu

Đơn giá dự thầu

Thành tiền

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng hạng mục số….

(Kết chuyển sang cột “số tiền” của hạng mục tương ứng trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, trang số ….)

 

 

  Đại diện hợp pháp của nhà thầu

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

Cột (2), (3), (4) Bên mời thầu ghi các công việc cụ thể của từng hạng mục tương ứng trong Bảng tổng hợp giá dự thầu cùng với đơn vị tính và khối lượng mời thầu trên cơ sở phù hợp với mô tả công việc, bản vẽ và chi tiết kỹ thuật trong Chương IV – Yêu cầu về xây lắp để nhà thầu làm cơ sở chào giá dự thầu cho từng hạng mục. Mỗi công việc sẽ được mô tả chi tiết để hướng dẫn rõ ràng cho nhà thầu, bao gồm: loại công việc, phạm vi công việc, mức độ phức tạp, tiêu chuẩn yêu cầu.

Cột (5), (6) Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu, thành tiền cho từng công việc tương ứng trong cột “Mô tả công việc mời thầu”. Nhà thầu phải ghi giá trọn gói (thành tiền) cho từng công việc cụ thể. Tổng giá của tất cả các công việc thuộc hạng mục sẽ là giá dự thầu cho hạng mục đó.                                                                                                                  

(1) Xoá Mẫu này nếu áp dụng loại hợp đồng trọn gói và sử dụng Biểu giá 04a.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
337 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào