Chứng từ khấu trừ thuế gồm những nội dung nào?
Theo Khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 1/7/2022) quy định về chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:
- Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
- Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
- Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
- Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách xử lý tiền chậm nộp thuế bị thừa như thế nào?
- Mẫu phiếu chẩn đoán nhanh bệnh tâm thần thường gặp khi khám sức khỏe thi trường Công an mới nhất năm 2024?
- Động cơ đê hèn là gì? Giết người vì động cơ đê hèn có phải là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự không?
- Tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian có được bảo hộ quyền tác giả hay không?
- Làm thế nào để xác định người mua hàng trên website đấu giá trực tuyến?