Phòng chờ giảng viên rộng là bao nhiêu?
Khoản 10 Điều 5 Thông tư 03/2020/TT-BGDĐT quy định Tiêu chuẩn, định mức, phương pháp tính toán xác định diện tích chuyên dùng cho các công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo Phòng chờ cho giảng viên, cụ thể như sau:
- 20 phòng học có 01 phòng chờ cho giảng viên;
- Diện tích chuyên dùng của phòng chờ là 3m2/giảng viên, với diện tích phòng không nhỏ hơn 24m2/phòng.
Như vậy, diện tích chuyên dùng phòng chờ giáo viên 3m2/giảng viên và diện tích không được nhỏ hơn 24m2/phòng theo quy định hiện hành.
Trân trọng!
Giáo viên thỉnh giảng là gì? Khác gì so với giáo viên cơ hữu?
Giảng viên về đấu thầu không giảng dạy theo đúng chương trình khung do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định có bị xóa tên khỏi hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
Từ ngày 15/10/2023 mã số và chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp như thế nào?
Từ ngày 15/10/2023, nhiệm vụ của giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính gồm những gì?
Thời gian được cử đi công tác của giảng viên có được tính vào thời gian hưởng phụ cấp thâm niên hay không?
Chế độ thai sản cho giảng viên
Lương thừa giờ khi thử việc của giảng viên?
Quy định về tiêu chuẩn của giảng viên
Quy định kéo dài thời gian làm việc đối với giảng viên có trình độ tiến sỹ
Giảng viên có trình độ tiến sỹ được kéo dài thời gian làm việc
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Hồ sơ xin cấp giấy phép vận chuyển hóa chất bảo vệ thực vật từ 15/05/2024 gồm những gì?
- Xuất hóa đơn chiết khấu thương mại theo Thông tư 78 ghi âm hay dương?
- Thẩm phán sẽ trả lại đơn khởi kiện vụ án dân sự trong các trường hợp nào?
- Cần đáp ứng điều kiện nào để được góp vốn bằng nhà ở từ ngày 01/01/2025?
- Việc kiểm tra hoạt động điện lực được thực hiện trong các lĩnh vực nào? Nội dung kiểm tra hoạt động điện lực gồm những gì?