Một người ở tuổi từ 14 đến 16 thực hiện cùng lúc nhiều hành vi trái quy định giao thông đường bộ sẽ bị xử phạt như thế nào?

Cho hỏi: Ở độ tuổi từ 14-16 lái xe có dung tích trên 50cm3 vs nồng độ cồn là 0.19 milligam/1 lít khí thở, điều khiển xe không gương chiếu hậu và không bộ phận giảm thanh thì mức phạt cỡ bao nhiêu?

Theo Khoản 1 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:

- Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô.

Theo Khoản 6c Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe trên đường có hành vi vi phạm sau đây:

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

Theo Khoản 1a, 1đ Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt người điều kiển xe mô tô, xe gắn máy kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông như sau:

- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi sau:

 +  Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng;

 +  Điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồn.

Theo Khoản 5đ Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện hành vi vi phạm sau đây:

- Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật Giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng).

Dựa vào các hành vi vi phạm bạn nêu ra, bạn sẽ phải chịu các hình thức xử phạt tương ứng với các hành vi vi phạm như sau:

-  Tuổi từ 14-16 lái xe trên 50 cm3: Phạt cảnh cáo;

-  Tham gia giao thông mà trong hơi thở có nồng độ cồn chưa vượt định mức 0.25 milligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng - 3.000.000 đồng;

- Điều kiển xe máy không có gương chiếu hậu: Phạt tiền từ 100.000 đồng - 200.000 đồng;

- Điều khiển xe máy không có bộ phậm giảm thanh: Phạt tiền từ 100.000 đồng - 200.000 đồng;

Tổng hình phạt cho hành vi vi phạm giao thông đường bộ như sau:

- Phạt cảnh cáo;

- Phạt tiền từ 2.200.000 đồng - 3.400.000 đồng.

Trân trọng!

Giao thông đường bộ
Hỏi đáp mới nhất về Giao thông đường bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Xe phân khối lớn có được chạy vào làn ô tô không? Xe phân khối lớn được chạy tốc độ tối đa là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Phân loại đường giao thông nông thôn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khổ giới hạn đường bộ là gì? Mức phạt xe quá khổ giới hạn là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng lòng đường như thế nào cho đúng quy định của pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định về quản lý phương tiện cơ giới nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được tự ý thực hiện hành vi độ xe không? Hành vi độ xe mô tô, xe gắn máy bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Người ngồi sau không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian nghỉ giữa 2 lần lái xe liên tục đối với tài xế lái xe là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cập nhật: 56 tuyến phố cấm đỗ xe máy, xe ô tô trên vỉa hè, lòng đường tại Hà Nội?
Hỏi đáp Pháp luật
Sửa đổi 03 mẫu đơn về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngày 01/01/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao thông đường bộ
Thư Viện Pháp Luật
256 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giao thông đường bộ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào