Nộp thuế bảo vệ môi trường bao nhiêu đối với thuốc diệt cỏ?

Thuốc diệt cỏ là một trong những loại thuốc được sử dụng rất phổ biến trong lĩnh vực nông nghiệp, thuốc này ảnh hưởng rất nhiều đến môi trường. Tôi là một nông dân khi mua thuốc diệt cỏ về sử dụng tôi phải chịu thuế bảo vệ môi trường bao nhiêu? Nhờ hỗ trợ!

Căn cứ Điều 8 Luật Thuế Bảo vệ môi trường 2010 quy định mức thuế bảo vệ môi trường như sau:

 

Số thứ tự

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế

(đồng/1 đơn vị hàng hóa)

I

Xăng, dầu, mỡ nhờn

 

 

II

Than đá

 

 

III

Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)

kg

1.000-5.000

IV

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

kg

30.000-50.000

V

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

500-2.000

VI

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000-3.000

VII

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000-3.000

VIII

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000-3.000

 

Thời điểm tính thuế:

- Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.

- Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

=> Như vậy, mức thuế đối với thuốc diệt cỏ hạn chế sử dụng là 500 đồng đến 2.000 đồng trên mỗi kg. Mức cụ thể sẽ do Ủy ban thường vụ quốc hội ban hành cụ thể vào từng thời kỳ. Theo đó mức thuế cụ thể được quy định tại Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 như sau:

 

TT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)

I

Xăng, dầu, mỡ nhờn

 

 

II

Than đá

 

 

III

Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC

kg

5.000

IV

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

kg

50.000

V

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

500

VI

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

VII

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

VIII

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

 

=> Kết luận: Mỗi kg thuốc diệt cỏ người tiêu dùng phải chịu 500 đồng tiền thuế bảo vệ môi trường, áp dụng từ ngày 01/01/2019. Lưu ý: Chỉ áp dụng mức thuế này đối với những loại thuốc diệt cỏ hạn chế sử dụng.

Trên đây là nội dung hỗ trợ.

Trân trọng!

Nộp thuế bảo vệ môi trường
Hỏi đáp mới nhất về Nộp thuế bảo vệ môi trường
Hỏi đáp pháp luật
Khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn
Hỏi đáp pháp luật
Khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với than khai thác và tiêu thụ nội địa
Hỏi đáp pháp luật
Kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với than nhập khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Nộp thuế bảo vệ môi trường bao nhiêu cho mỗi lít xăng?
Hỏi đáp pháp luật
Nộp thuế bảo vệ môi trường bao nhiêu cho mỗi lít dầu?
Hỏi đáp pháp luật
Nộp thuế bảo vệ môi trường bao nhiêu cho mỗi lít dầu hỏa?
Hỏi đáp pháp luật
Nộp thuế bảo vệ môi trường bao nhiêu đối với thuốc diệt cỏ?
Hỏi đáp pháp luật
Nộp thuế bảo vệ môi trường bao nhiêu đối với túi ni lông?
Hỏi đáp pháp luật
Nộp thuế bảo vệ môi trường bao nhiêu đối với mỡ nhờn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nộp thuế bảo vệ môi trường
Thư Viện Pháp Luật
685 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nộp thuế bảo vệ môi trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào