Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược 2020

Em dự định xin cấp chứng chỉ dược năm tới đây, cho em hỏi em cần đáp ứng những điều kiện gì và thủ tục như thế nào? Mong sớm được phản hồi!

CCPL: Luật Dược 2016; Nghị định 54/2017/NĐ-CP và Thông tư 277/2016/TT-BTC

Chứng chỉ hành nghề dược là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân có đủ điều kiện hành nghề theo quy định. Y Dược là nghề liên quan trực tiếp tới sinh mệnh con người, vì đây là một nghề rất “nhạy cảm” nên người hành nghề cần có chứng chỉ để chứng minh năng lực của mình.

1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược.

Theo quy định tại Điều 13 Luật Dược 2016 thì điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược được quy định như sau:

1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:

a) Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);

b) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;

c) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;

d) Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;

đ) Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;

e) Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;

g) Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;

h) Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;

i) Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;

k) Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;

l) Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.

Việc áp dụng Điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận quy định tại Điểm l Khoản này do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.

2. Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:

a) Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;

b) Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;

c) Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật này thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;

b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

5. Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ Điều kiện theo quy định tại Điều này.

Về văn bằng và thời gian thực hành đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn tại cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc theo Luật này:

Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc (Điều 16)

- Đối với cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc: phải có bằng đại học ngành dược và có 02 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp.

- Đối với cơ sở bán buôn vắc xin, sinh phẩm: phải có một trong các văn bằng (đại học ngành dược, đại học ngành y đa khoa, đại học ngành sinh học) và có 02 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp.

- Cơ sở bán buôn dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền: phải có một trong các văn bằng chuyên môn (đại học ngành dược; đại học, trung cấp ngành y học cổ truyền hoặc đại học, trung cấp ngành dược cổ truyền hoặc Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày 01/01/2017) và có 02 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp.

Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc (Điều 18)

- Đối với nhà thuốc: phải có bằng đại học dược (dược sỹ) và có 02 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp.

- Đối với quầy thuốc: phải có một trong các văn bằng chuyên môn (bằng đại học, cao đẳng, trung cấp ngành dược) và có 18 tháng thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp.

- Đối với tủ thuốc trạm y tế xã: phải có một trong các văn bằng chuyên môn (bằng đại học, cao đẳng, trung cấp ngành dược; văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược) và có và có 01 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Đối với trạm y tế xã ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nếu không có người đáp ứng văn bằng này thì có thể chấp nhận Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp ngành y.

- Đối với cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền: phải có một trong các văn bằng chuyên môn (bằng đại học, cao đẳng, trung cấp ngành dược; đại học, trung cấp ngành y học cổ truyền hoặc đại học, trung cấp ngành dược cổ truyền; Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày 01/01/2017).

2. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược Mẫu 02 Phụ lục I Nghị định 54/2017/NĐ-CP, 02 ảnh chân dung cỡ 4 cm x 6 cm;

- Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn;

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu 03 Phụ lục I Nghị định 54/2017/NĐ-CP;

- Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận kết quả thi do cơ sở tổ chức thi quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định 54/2017/NĐ-CP cấp đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức thi;

- Đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ, phải có các tài liệu chứng minh về việc đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ.

Lưu ý: Đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định.

Tham khảo Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dược

Trân trọng! 

Chứng chỉ hành nghề dược
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề dược
Hỏi đáp Pháp luật
Dược sĩ giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược có bị xử phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian làm việc tại nhà thuốc có được tính là thời gian thực hành khi cấp chứng chỉ hành nghề dược không?
Hỏi đáp pháp luật
Để được cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh có thể dùng bằng thạc sĩ y học không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có được có 02 chứng chỉ hành nghề dược không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có 02 tiền sự có được cấp Chứng chỉ hành nghề dược không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược chuẩn pháp lý năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược chuẩn pháp lý?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin cấp chứng chỉ hành nghề dược ở đâu năm 2023? Điều kiện xin cấp chứng chỉ hành nghề được như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người bán thuốc trong bệnh viện có cần chứng chỉ hành nghề dược không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có quyền cấp Chứng chỉ hành nghề dược? Điều kiện để được cấp Chứng chỉ hành nghề dược là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề dược
435 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ hành nghề dược
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào