Thủ tục đăng ký xe lần đầu?

Em đang muốn mua 1 chiếc xe Lead mới. Em muốn tự mình đi đăng ký xe thì phải đến đâu để đăng ký? Và phải mang những giấy tờ gì ạ? Câu hỏi của Chị Nhã (Vũng Tàu)

Thủ tục đăng ký xe lần đầu?

1. Căn cứ pháp lý

- Thông tư 229/2016/TT-BTC;

- Thông tư 58/2020/TT-BCA;

2. Điều kiện

- Xe mới, đăng ký xe lần đầu.

Thủ tục đăng ký xe lần đầu?

Thủ tục đăng ký xe lần đầu? (Hình từ Internet)

3. Hồ sơ

Hồ sơ đăng ký xe bao gồm:

* Giấy khai đăng ký xe

Chủ xe có trách nhiệm kê khai đúng, đầy đủ các nội dung trong giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.

* Giấy tờ của xe

Theo Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA, giấy tờ của xe bao gồm:

- Giấy tờ nguồn gốc xe;

- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe;

- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe.

* Giấy tờ của chủ xe

- Chủ xe là người Việt Nam:

+ Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.

+ Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

- Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

- Chủ xe là người nước ngoài:

+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);

+ Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.

- Chủ xe là cơ quan, tổ chức:

+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;

+ Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;

+ Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.

4. Phương thức nộp: Nộp trực tiếp.

5. Cơ quan giải quyết:

Theo Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về thẩm quyền làm thủ tục đăng ký xe lần đầu như sau:

- Cục Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp biển số xe của Bộ Công an; xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

- Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ-đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều này):

+ Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương;

+ Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.

- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản

3, khoản 4 Điều này).

6. Thời hạn giải quyết

Thời gian giải quyết việc cấp biển số xe được thực hiện ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

7. Lệ phí

Căn cứ Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về lệ phí đăng ký xe lần đầu như sau:

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số




1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 - 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 - 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 - 200.000

100.000

100.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)




a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 - 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 - 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 - 4.000.000

800.000

50.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

Trân trọng!

Đăng ký xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký xe
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cấp đăng ký xe tạm thời theo Thông tư 24 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp lại chứng nhận đăng ký xe đối với chủ xe là người Việt Nam gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng mới nhất áp dụng từ ngày 01/6/2024 theo Thông tư 05?
Hỏi đáp Pháp luật
Các nguyên tắc đăng ký xe hiện nay là gì? Biển số định danh đi theo chủ xe đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giả mạo hồ sơ đăng ký xe máy bị xử phạt bao nhiêu tiền? Giả mạo hồ sơ đăng ký xe có bị đi tù không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mỗi người được đăng ký đứng tên bao nhiêu xe ô tô? Hồ sơ đăng ký đứng tên xe ô tô lần đầu của cá nhân gồm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người chưa đủ 18 tuổi đứng tên mua bán xe có cần người đại diện đồng ý không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục làm lại đăng ký xe máy bị mất mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước đăng ký xe máy online 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy đã đăng ký biển 5 số có phải chuyển sang biển số định danh hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký xe
Thư Viện Pháp Luật
782 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào