Phân biệt quyền truy đòi và quyền đòi lại tài sản trong pháp luật dân sự
Tiêu chí |
Quyền đòi lại tài sản |
Quyền truy đòi |
Căn cứ pháp lý |
Điều 166 Bộ luật Dân sự 2015 |
Khoản 2 Điều 297 Bộ luật Dân sự 2015 |
Đối tượng |
Tài sản không có căn cứ pháp luật |
Tài sản không thể đòi lại vì tài sản đã được chuyển giao cho người thứ ba (có thể hợp pháp hoặc không hợp pháp) |
Chủ thể |
- Số lượng: 2 - Chủ sở hữu (hoặc chủ thể có quyền khác) đối với tài sản; - Người chiếm hữu (hoặc người sử dụng tài sản, người được lợi về tài sản) không có căn cứ pháp luật.
|
- Số lượng: 3 - Bên bảo đảm - Bên nhận bảo đảm - Người thứ ba |
Ví dụ |
A cho B thuê nhà và A sang nước ngoài sinh sống. Trong nước, B đã bán căn nhà này lại cho C (không ngay tình) thì khi về nước A có quyền đòi lại căn nhà trên. |
A thế chấp chiếc ô tô cho B, A lại bán chiếc ô tô đó cho C (chuyển nhượng một cách hợp pháp) thì B có quyền truy đòi tài sản đó từ A |
Như vậy, quyền truy đòi và quyền đòi lại tài sản khác nhau ở yếu tố có thể đòi lại tài sản hay không.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhãn mỹ phẩm là gì? Kích thước và hình thức của nhãn mỹ phẩm như thế nào?
- Nhiệm vụ của viên chức y tế công cộng hạng 3 là gì? Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của viên chức y tế công cộng hạng 3 là gì?
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư là gì? Nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C gồm những gì?
- Nhà đầu tư nước ngoài được phép góp vốn bằng ngoại tệ nào?
- Thời hạn giải quyết khiếu nại trong trường hợp bị mất bưu gửi khi sử dụng dịch vụ bưu chính tối đa bao lâu?