Phân loại xã, phường, thị trấn loại 1, 2, 3

Vì tính chất công việc tôi có thắc mắc mong Ban biên tập có thể cung cấp thông tin giúp tôi. Cụ thể để phân loại được xã, phường, thị trấn loại 1, 2, 3 thì phải thông qua các tiêu chí nào? Và phân biệt như thế nào? Đức Hạnh (***@gmail.com)

Căn cứ pháp lý: Nghị định 159/2005/NĐ-CP

Việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã căn cứ vào khung điểm sau:

- Xã, phường, thị trấn loại 1 có từ 221 điểm trở lên;

- Xã, phường, thị trấn loại 2 có từ 141 đến 220 điểm;

- Xã, phường, thị trấn loại 3 có từ 140 điểm trở xuống.

Căn cứ theo bảng tiêu chí dưới đây để chấm điểm, phân loại xã, phường, thị trấn. Cụ thể:

a) Đối với xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa

 

Tiêu chí phân loại

Điểm số tương ứng

Dân số

Dưới 1.000 nhân khẩu

45 điểm

Từ 1.000 đến 5.000 nhân khẩu, cứ tăng 1.000 nhân khẩu được tính thêm 12 điểm

Từ 46 đến 93 điểm

Trên 5.000 nhân khẩu, cứ tăng 1.000 nhân khẩu được tính thêm 11 điểm

Từ 94 đến tối đa không quá 200 điểm

Diện tích

Dưới 1.000 ha

30 điểm

Từ 1.000 đến 3.000 ha, cứ tăng 1.000 ha được tính thêm 10 điểm

Từ 31 đến 50 điểm

Trên 3.000 ha, cứ tăng 1.000 ha được tính thêm 09 điểm

Từ 51 đến tối đa không quá 100 điểm

Các yếu tố đặc thù

Xã thuộc khu vực I 

10 điểm

Xã thuộc khu vực II

15 điểm

Xã thuộc khu vực III

20 điểm

Xã đặc biệt khó khăn và xã an toàn khu (ATK)

20 điểm

Xã có tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm từ 30 đến 50% dân số

10 điểm

Xã có tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm trên 50% dân số

15 điểm

Xã có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm từ 30 đến 50% dân số

10 điểm

Xã có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm trên 50% dân số

15 điểm


b) Đối với xã đồng bằng

 

Tiêu chí phân loại

Điểm số tương ứng

Dân số

Dưới 2.000 nhân khẩu

45 điểm

Từ 2.000 đến 8.000 nhân khẩu, cứ tăng 1.000 nhân khẩu được tính thêm 11 điểm

Từ 46 đến 111 điểm

Trên 8.000 nhân khẩu, cứ tăng 1.000 nhân khẩu được tính thêm 10 điểm

Từ 112 đến tối đa không quá 200 điểm

Diện tích

Dưới 500 ha

30 điểm

Từ 500 đến 2.500 ha, cứ tăng 1.000 ha được tính thêm 11 điểm

Từ 31 đến 52 điểm

Trên 2.500 ha, cứ tăng 1.000 ha được tính thêm 10 điểm

Từ 53 đến tối đa không quá 100 điểm

Các yếu tố đặc thù

Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và xã an toàn khu (ATK)

20 điểm

Xã có số lao động nông - lâm - ngư - diêm nghiệp chiếm thấp hơn hoặc bằng 45% tổng số lao động toàn xã

10 điểm

Xã có tỷ lệ thu ngân sách bình quân hàng năm trên địa bàn (tính bình quân trong 03 năm đến năm ngân sách gần nhất) đạt 100% kế hoạch

05 điểm, thu đạt thêm 10% được tính thêm 02 điểm đến tối đa không quá 15 điểm

Xã có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm từ 30 đến 50% dân số

10 điểm

Xã có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm trên 50% dân số

15 điểm

 
c) Đối với phường và thị trấn

 

Tiêu chí phân loại

Điểm số tương ứng

Dân số

Dưới 3.000 nhân khẩu

45 điểm

Từ 3.000 đến 10.000 nhân khẩu, cứ tăng 1.000 nhân khẩu được tính thêm 10 điểm

Từ 46 đến 115 điểm

Trên 10.000 nhân khẩu, cứ tăng 1.000 nhân khẩu được tính thêm 09 điểm

Từ 116 đến tối đa không quá 200 điểm

Diện tích

Dưới 500 ha

30 điểm

Từ 500 đến 2.000 ha, cứ tăng 500 ha được tính thêm 10 điểm

Từ 31 đến 60 điểm

Trên 2.000 ha, cứ tăng 500 ha được tính thêm 08 điểm

Từ 61 đến tối đa không quá 100 điểm

Các yếu tố đặc thù

Phường và thị trấn miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa và an toàn khu (ATK)

20 điểm

Phường thuộc đô thị loại đặc biệt

20 điểm

Phường thuộc đô thị loại I

15 điểm

Phường thuộc đô thị loại II

10 điểm

Phường thuộc đô thị loại III

08 điểm

Phường thuộc đô thị loại IV

05 điểm

Thị trấn có vị trí trung tâm huyện lỵ

10 điểm

Phường và thị trấn có tỷ lệ thu ngân sách bình quân hàng năm trên địa bàn (tính bình quân trong 03 năm đến năm ngân sách gần nhất) đạt 100% kế hoạch

05 điểm, thu đạt thêm 10% được tính thêm 02 điểm đến không quá 15 điểm

Phường và thị trấn có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm từ 30 đến 50% dân số

10 điểm

Phường và thị trấn có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm trên 50% dân số

15 điểm


Trên đây là nội dung quy định về các tiêu chí phân biệt xã, phường, thị trấn loại 1, 2, 3. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 159/2005/NĐ-CP.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
1,361 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào