Tổng hợp chế độ đối với cán bộ, công chức về hưu theo chính sách tinh giản biên chế

Tôi hiện đang là công chức tại Ủy ban nhân dân xã. Tôi có nghe nói về chính sách tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức. Cho tôi hỏi cán bộ về hưu theo chính sách tinh giản biên chế được hưởng những chế độ nào? Nhờ Ban tư vấn giải đáp giúp tôi trong thời gian sớm nhất. Cảm ơn Ban tư vấn rất nhiều! Minh Hưng - Quảng Nam

Chế độ đối với cán bộ, công chức về hưu theo chính sách tinh giản biên chế được quy định tại Điều 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế, được sửa đổi bởi Khoản 6, 7 Điều 1 Nghị định 113/2018/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 15/10/2018), theo đó:

Độ tuổi Điều kiện

 

Chế độ

 

Nam: đủ 50 - 53 tuổi

Nữ: đủ 45 - 48 tuổi

Đóng BHXH đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.

- Chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về BHXH;

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

-  Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với quy định về tuổi tối thiểu tại điểm b khoản 1 Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội;

- Được trợ cấp 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác, có đóng đủ bảo hiểm xã hội. Từ năm thứ hai mươi mốt trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương.

Nam: đủ 55 - 58 tuổi

Nữ: 50 - 53 tuổi

Đóng BHXH đủ 20 năm trở lên.

- Chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về BHXH;

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

- Được trợ cấp 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác, có đóng đủ bảo hiểm xã hội. Từ năm thứ hai mươi mốt trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương;

- Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với quy định tại điểm a khoản 1 Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội.

 

Nam: trên 53 tuổi dưới 55 tuổi

Nữ: trên 48 tuổi dưới 50 tuổi

Đóng BHXH đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.

- Chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về BHXH;

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.

Nam: trên 55 tuổi dưới 58 tuổi

Nữ: trên 50 tuổi dưới 53 tuổi

 Đóng BHXH đủ 20 năm trở lên.  

- Chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về BHXH;

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.

 

Trên đây là tư vấn về tổng hợp chế độ đối với cán bộ, công chức về hưu theo chính sách tinh giản biên chế. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Nghị định 108/2014/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  

Chúc sức khỏe và thành công! 

Công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức có được quyền góp vốn vào doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp công chức, viên chức nào nghỉ hưu sớm trong năm 2024 thì không bị trừ lương hưu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo ngành y tế được tính từ khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Các nguyên tắc trong thi hành công vụ của cán bộ, công chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải là công chức thì mới được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên ngành kiểm sát không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức có bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận công tác 2024? Thời gian luân chuyển công tác đối với công chức lãnh đạo, quản lý là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức tập sự có cần người hướng dẫn không? Điều kiện trở thành người hướng dẫn tập sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo (Nghị định 29/2024/NĐ-CP) mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Giám đốc Sở phải có năng lực gì từ ngày 01/5/2024? Tiêu chuẩn về năng lực và uy tín của Giám đốc Sở là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công chức
Thư Viện Pháp Luật
256 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào