Miễn giảm tiền sử dụng đất (6)
Trả lời câu 1.
Miễn tiền sử dụng đất cho các trường hợp nêu trên được quy định tại khoản 1, 2 Điều 13 Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính, về thu tiền sử dụng đất, quy định
“Điều 13. Miễn tiền sử dụng đất
Việc miễn tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều này được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất cho người có công với cách mạng được thực hiện theo quy định của pháp luật về người có công. Việc miễn tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép miễn tiền sử dụng đất theo pháp luật về người có công.
2. Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được miễn tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo.”
Trả lời câu 2.
Ở thị trấn hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo ở thị trấn có được giảm 50% tiền sử dụng đất không?
Tại khoản 2, Điều 14 Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về thu tiền sử dụng đất, quy định.
“Điều 14. Giảm tiền sử dụng đất
Việc giảm tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều này được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo và không thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2, Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) lần đầu hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sang đất ở thì được giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở. Hộ gia đình nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được giảm tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi có đất được cấp Giấy chứng nhận, được công nhận quyền sử dụng đất, được chuyển mục đích sử dụng đất.”
Căn cứ quy định trên thì ở thị trấn hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo không thuộc vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo và không thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, được giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) lần đầu hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sang đất ở.
Chào bạn !
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu hạn chế trong nước là bao lâu theo Luật Đấu thầu mới?
- Các khoản phí nào phải nộp khi làm sổ đỏ 2024? Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu năm 2024 tại văn phòng đăng ký đất đai như thế nào?
- Căn cước công dân mới được tích hợp với ứng dụng điện tử nào?
- Công tác giáo dục về vệ sinh môi trường trong trường học trong giai đoạn 2023-2026 được thực hiện như thế nào?
- Khi nào có kết quả thi đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM đợt 2 năm 2024? Danh sách các trường xét kết quả thi ĐGNL TP.HCM 2024?