Bắt đối tượng bảo trợ xã hội nhịn ăn, nhịn uống, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân bị xử lý ra sao?

Bắt đối tượng bảo trợ xã hội nhịn ăn, nhịn uống, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân bị xử lý ra sao? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Thanh Phương, tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Để phục vụ cho nhu cầu công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Bắt đối tượng bảo trợ xã hội nhịn ăn, nhịn uống, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân bị xử lý ra sao? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (0908***)

Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều 5 Nghị định 144/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em thì hành vi bắt đối tượng bảo trợ xã hội nhịn ăn, nhịn uống, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân sẽ bị xử phạt như sau:

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Bắt nhịn ăn, nhịn uống, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân; bắt sống ở nơi có môi trường độc hại, nguy hiểm hoặc các hình thức đối xử tồi tệ khác với đối tượng bảo trợ xã hội;

...

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động hoặc tạm đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với cơ sở bảo trợ xã hội hoặc người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại cộng đồng đối với hành vi vi phạm tại Khoản 2 Điều này.

Như vậy, đối với hành vi bạn thắc mắc (bắt đối tượng bảo trợ xã hội nhịn ăn, nhịn uống, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân) có thể sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Đồng thời, sẽ bị tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động hoặc tạm đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với cơ sở bảo trợ xã hội hoặc người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại cộng đồng vi phạm.

Trên đây là nội dung quy định về mức xử phạt hành vi bắt đối tượng bảo trợ xã hội nhịn ăn, nhịn uống, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 144/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

130 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào