Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Đình Toại, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến việc sở hữu, phát triển, quản lý, sử dụng nhà ở; giao dịch về nhà ở; quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt Nam. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! Đình Toại (dinhtoai*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 131 Luật Nhà ở 2014 thì các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được quy định cụ thể như sau:

- Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Luật Nhà ở 2014.

- Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:

+ Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà ở thông báo cho bên thuê nhà ở biết việc chấm dứt hợp đồng;

+ Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;

+ Nhà ở cho thuê không còn;

+ Bên thuê nhà ở chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

+ Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.

Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

+ Chấm dứt theo quy định tại Điều 132 của Luật Nhà ở 2014.

Trên đây là nội dung tư vấn về các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Nhà ở 2014.

Trân trọng!

Hợp đồng thuê nhà
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng thuê nhà
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà ở thông dụng năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người cho thuê nhà có thể tăng tiền thuê nhà trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thanh lý hợp đồng thuê nhà mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bên cho thuê có được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi bên thuê sử dụng nhà sai mục đích không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Hợp đồng nguyên tắc về việc cho thuê nhà ở mới nhất 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ nhà mới có được xây dựng thêm trên phần đất ghi nhận trong hợp đồng thuê nhà?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cho người nước ngoài thuê nhà có những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Người thuê có được tự ý sửa chữa khi phòng trọ bị hư hỏng?
Hỏi đáp pháp luật
Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng thuê mua nhà hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng thuê nhà
Thư Viện Pháp Luật
146 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng thuê nhà
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào