Xử lý thuế trong trường hợp không xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn nộp thuế

Xử lý thuế trong trường hợp không xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn nộp thuế được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Trúc Chi, tôi hiện nay đang sinh sống và làm việc tại TPHCM. Tôi đặc biệt quan tâm đến lĩnh vực thuế; hải quan và tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Xử lý thuế trong trường hợp không xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn nộp thuế được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Tôi hy vọng sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (chi***@gmail.com)

Xử lý thuế trong trường hợp không xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn nộp thuế được quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 129 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

d.1) Người nộp thuế chưa phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng của số lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu còn tồn kho, chưa đưa vào sản xuất hoặc đã sản xuất sản phẩm nhưng chưa xuất khẩu sản phẩm trên cơ sở kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 59 Thông tư này.

Trường hợp đã nộp thuế giá trị gia tăng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì khi thực tế xuất khẩu sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, người nộp thuế được hoàn lại tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng (nếu có) theo hướng dẫn tại Điều 49 Thông tư này;

d.2) Đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất: Người nộp thuế phải kê khai nộp đủ các loại thuế theo quy định và tiền chậm nộp (nếu có) kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.

Trường hợp hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì thực hiện kê khai, nộp thuế theo quy định tại Điều 21 Thông tư này.

Trên đây là nội dung quy định về việc xử lý thuế trong trường hợp không xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn nộp thuế. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

Xuất khẩu hàng hóa
Hỏi đáp mới nhất về Xuất khẩu hàng hóa
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn ghi thông tin Tờ khai hàng hóa xuất khẩu HQ/2015/XK chi tiết 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023 Việt Nam xuất khẩu gạo đạt gần 4,7 tỷ USD?
Hỏi đáp Pháp luật
Nông sản xuất khẩu ra nước ngoài chịu thuế giá trị gia tăng 0% cần đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn yêu cầu hoàn thuế nhập khẩu mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản dành cho thương nhân áp dụng năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép FLEGT là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác định theo mã HS từ ngày 06/10/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Kim cương thô là gì? Thủ tục xuất khẩu kim cương thô được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép FLEGT được cấp lại trong trường hợp nào? Thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép FLEGT được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xuất khẩu hàng hóa
195 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xuất khẩu hàng hóa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào