Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu nhập khẩu nguyên phụ liệu để gia công

Chúng tôi là doanh nghiệp mới thành lập có trụ sở tại Hà Nội, hoạt động trong lĩnh vực gia công hàng may mặc xuất khẩu, tuy nhiên, Công ty không sở hữu hoặc có quyền sử dụng cơ sở sản xuất, nhà xưởng, máy móc thiết bị chuyên dùng, nhân công để gia công hàng may mặc. Hiện nay, doanh nghiệp chúng tôi dự kiến sau khi ký hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài, sẽ đứng tên nhập khẩu nguyên phụ liệu và thuê các đối tác trong nước gia công theo các hợp đồng gia công lại ký giữa công ty chúng tôi và đối tác nhận gia công lại. Căn cứ điều 56, 57 thông tư 38/2015/TT-BTC, doanh nghiệp chúng tôi sẽ phải làm thủ tục thông báo cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu với chi cục hải quan quản lý theo mẫu số 12/TB-CSSX/QLSX đính kèm Thông tư 38 nêu trên để cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu, năng lực gia công theo quy định. Vậy chúng tôi xin được quý cơ quan tư vấn: " Khi chúng tôi lập mẫu số 12/TB-CSSX/QLSX để thông báo cho cơ quan hải quan theo quy định tại điều 56, Thông tư 38/2015/TT-BTC, doanh nghiệp chúng tôi có thể sử dụng chi tiết , số liệu liên quan đến máy móc , thiết bị, nhân công, nhà xưởng của đơn vị gia công lại để thông báo hay không?

- Căn cứ điểm b khoản 2 điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định:

“Điều 32. Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công

2. Đối với bên nhận gia công:

b) Được thuê thương nhân khác gia công”.

Căn cứ khoản 2 điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 quy định:

“Điều 10. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu

2. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:

a) Tổ chức, cá nhân có hợp đồng gia công theo quy định của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải quan các thông tin về số, ngày hợp đồng gia công, tên đối tác thuế gia công;

b) Người nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân nhận gia công lại cho người nộp thuế có cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam và thực hiện thông báo cơ sở gia công, sản xuất theo quy định của pháp luật về hải quan và thông báo hợp đồng gia công cho cơ quan hải quan.

c) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được sử dụng để gia công, sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu.

Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được miễn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế xuất khẩu, được xác định khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan.

Khi quyết toán, người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế nhập khẩu đã được miễn thuế khi làm thủ tục hải quan”.

Theo quy định trên, trường hợp công ty nhập khẩu nguyên liệu theo loại hình gia công nhưng không thực hiện sản xuất mà thuê gia công lại thì công ty hoặc tổ chức nhận gia công lại phải thông báo cơ sở sản xuất cho cơ quan hải quan. Do máy móc thiết bị, nhà xưởng, công nhân thuộc quyền sở hữu của tổ chức gia công lại nên tổ chức gia công lại phải thông báo cơ sở sản xuất theo quy định tại điều 56 và 57 Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Sau khi cơ quan hải quan kiểm tra cơ sở sản xuất và có kết luận đủ điều kiện thực hiện hợp đồng gia công thì công ty mới được phép nhập khẩu nguyên liệu để gia công.

Thủ tục hải quan đối với trường hợp gia công lại thực hiện theo quy định tại điều 62 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
593 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào