Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế
Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế được pháp luật quy định cụ thể tại Luật quản lý thuế, theo đó cơ quan quản lý thuế có những quyền hạn sau:
Điều 9. Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế
1. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế.
3. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
4. Ấn định thuế.
5. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế.
6. Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo thẩm quyền; công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế.
7. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế theo quy định của pháp luật.
8. Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của Chính phủ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhãn mỹ phẩm là gì? Kích thước và hình thức của nhãn mỹ phẩm như thế nào?
- Nhiệm vụ của viên chức y tế công cộng hạng 3 là gì? Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của viên chức y tế công cộng hạng 3 là gì?
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư là gì? Nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C gồm những gì?
- Nhà đầu tư nước ngoài được phép góp vốn bằng ngoại tệ nào?
- Thời hạn giải quyết khiếu nại trong trường hợp bị mất bưu gửi khi sử dụng dịch vụ bưu chính tối đa bao lâu?