Đơn giản hóa thủ tục cấp sổ bảo hiểm xã hội đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục cấp sổ bảo hiểm xã hội đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định tại Tiểu mục 9 Mục A Phần VII Phương án đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết 25/NQ-CP năm 2010 như sau:
Thủ tục “Cấp sổ bảo hiểm xã hội đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện” (B-BLD-001506-TT; B-BXH-062700-TT)
- Về quy trình thực hiện: Hướng dẫn thống nhất quy trình thực hiện thủ tục đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và thủ tục cấp sổ bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Quy định quy trình luân chuyển hồ sơ giữa các bộ phận trong nội bộ cơ quan bảo hiểm xã hội, thời gian giải quyết của từng bộ phận.
- Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Giảm thời hạn giải quyết từ 20 ngày xuống 10 ngày làm việc.
- Về mẫu sổ bảo hiểm xã hội và mẫu tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Cải tiến mẫu sổ bảo hiểm và mẫu tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Nghiên cứu, ứng dụng tin học vào quản lý sổ bảo hiểm xã hội/người tham gia bảo hiểm xã hội, dần thay thế sổ bảo hiểm xã hội hiện tại của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Trên đây là quy định về nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục cấp sổ bảo hiểm xã hội đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 25/NQ-CP năm 2010.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu 01/NHNN-CK giấy đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá mới nhất 2024?
- Cách điền Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN Thông tư 80?
- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị bao nhiêu tuổi được xếp vào đơn vị chiến đấu?
- Phân tích bằng HPLC để xác định myo-inositol trong thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh và thực phẩm dinh dưỡng cho người lớn theo TCVN 11912:2017 như thế nào?
- Mức ưu tiên các đối tượng địa lý khi thể hiện trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000 theo Tiêu chuẩn quốc gia QCVN 74:2023/BTNMT?