Khai man, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp sổ tạm trú bị phạt bao nhiêu?

Hình thức xử lý hành vi khai man, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp sổ tạm trú được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Hải Phòng. Trong quá trình làm việc, tôi gặp một số vướng mắc mong được giải đáp. Cho tôi hỏi, hiện nay, hành vi khai man, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp sổ tạm trú bị xử lý ra sao? Vấn đề này được quy định cụ thể tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ các chuyên gia. Xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe!   Thu An (an***@gmail.com)

Ngày 12/11/2013, Chính phủ ban hành Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình. 

Theo đó, hình thức xử lý hành vi khai man, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp sổ tạm trú là một trong những nội dung quan trọng và được quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi khai man, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được đăng ký thường trú, tạm trú, cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

Mức phạt này đồng thời áp dụng đối với các trường hợp: 

- Làm giả sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc giả mạo điều kiện để được đăng ký thường trú;

- Sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giả;

- Cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi hoặc trong thực tế người đăng ký cư trú không sinh sống tại chỗ ở đó;

- Cá nhân, chủ hộ gia đình cho người khác nhập hộ khẩu vào cùng một chỗ ở của mình nhưng không bảo đảm diện tích tối thiểu trên đầu người theo quy định;

- Ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn với người lao động không thuộc doanh nghiệp của mình để nhập hộ khẩu;

- Sử dụng hợp đồng lao động trái với quy định của pháp luật để nhập hộ khẩu;

- Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài thuê nhà để ở.

Ngoài ra, người vi phạm còn bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 4 và buộc thu hồi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo quy định tại Khoản 5 điều này. 

Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ngân hàng Hỏi - Đáp Pháp luật đối với thắc mắc của bạn về hình thức xử lý hành vi khai man, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp sổ tạm trú. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề, bạn vui lòng xem thêm tại Nghị định 167/2013/NĐ-CP.

Chúc bạn sức khỏe và thành đạt!

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

Đăng ký tạm trú
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký tạm trú
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký tạm trú trễ bao nhiêu ngày sẽ bị xử phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách làm giấy tạm trú tạm vắng online khi ở trọ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký tạm trú online năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thuê trọ hay chủ trọ phải đăng ký tạm trú cho người thuê trọ?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ online mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Có được đăng ký tạm trú tại nhà đang có tranh chấp hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê trọ mới nhất năm 2023? Đi thuê trọ có cần phải đăng ký tạm trú không?
Hỏi đáp Pháp luật
Không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu tiền? Đăng ký tạm trú ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký tạm trú
179 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký tạm trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào