Thẩm quyền quyết định kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm

Thẩm quyền quyết định kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi là Khánh Ngọc, hiện đang làm việc tại Quận 9, Tp.HCM. Tôi có câu hỏi nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi: Thẩm quyền quyết định kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin cảm ơn.       

Theo quy định tại Điều 9 Quy định về về phát hiện, xác định dấu hiệu vi phạm, quyết định kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới, đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm (Ban hành kèm theo Quy định số 1319-QĐ/UBKTTW năm 2013) thì nội dung này được quy định như sau:

1- Ủy ban Kiểm tra Trung ương quyết định kiểm tra:

a) Đảng viên ở bất cứ cương vị nào khi có dấu hiệu vi phạm, trước hết kiểm tra đảng viên là cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý theo Quy định về phân cấp quản lý cán bộ ban hành kèm theo Quyết định số 67-QĐ/TW ngày 01-7-2007 của Bộ Chính trị.

b) Các tổ chức đảng cấp dưới, trước hết là cấp dưới trực tiếp.

2- Ủy ban kiểm tra cấp ủy cấp tỉnh, huyện và tương đương quyết định kiểm tra:

a) Cấp ủy viên cùng cấp (trừ các đồng chí là cán bộ thuộc diện cấp trên quản lý) và đảng viên là cán bộ thuộc diện cấp ủy tỉnh, huyện và tương đương quản lý theo quy định của cấp ủy tỉnh, huyện và tương đương về phân cấp quản lý cán bộ.

b) Các tổ chức đảng cấp dưới, trước hết là cấp dưới trực tiếp.

3- Ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở quyết định kiểm tra:

a) Đảng viên, trước hết là cấp ủy viên cùng cấp (nhưng không phải là cán bộ thuộc diện cấp trên quản lý); đảng viên là cán bộ thuộc diện đảng ủy cơ sở quản lý theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của cấp ủy huyện, quận và tương đương.

b) Các tổ chức đảng cấp dưới trực thuộc đảng ủy cơ sở.

Trên đây là nội dung tư vấn về thẩm quyền quyết định kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Quy định số 1319-QĐ/UBKTTW năm 2013.

Trân trọng!

Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng
Hỏi đáp mới nhất về Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng
Hỏi đáp pháp luật
Chính sách ưu đãi cho cán bộ làm công nghệ thông tin tại các cơ quan Đảng
Hỏi đáp pháp luật
Đảng viên mới được bổ nhiệm làm trường phòng?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về quản lý, sử dụng mạng Internet trong cơ quan Đảng, Nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về an toàn dữ liệu và phòng chống virus cho cơ quan đảng, chính quyền và khối đoàn thể
Hỏi đáp pháp luật
Về việc ghi lý lịch hình thức kỷ luật của đảng viên
Hỏi đáp pháp luật
Về ủy ban kiểm tra đảng ủy
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung kiểm tra của tổ chức đảng cấp trên khi tổ chức đảng cấp dưới có dấu hiệu vi phạm được pháp luật quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ cấu tổ chức và số lượng ủy viên của ủy ban Kiểm tra đảng của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung kiểm tra tài chính đối với cấp ủy đảng cấp dưới
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng
338 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào