Nội dung dấu hiệu vi phạm của tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên

Nội dung dấu hiệu vi phạm của tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi là Khánh Ngân, hiện đang làm việc tại Quận 10, Tp.HCM. Tôi đang tìm hiểu một số quy định về kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới, đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm nhưng tôi chưa tìm được văn bản quy định nội dung này. Nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi: Nội dung dấu hiệu vi phạm của tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin cảm ơn.       

Theo quy định tại Điều 5 Quy định về phát hiện, xác định dấu hiệu vi phạm, quyết định kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới, đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm (Ban hành kèm theo Quy định số 1319-QĐ/UBKTTW năm 2013) thì nội dung này được quy định như sau:

1- Đối với tổ chức đảng có biểu hiện không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về:

a) Chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, quyết định, kết luận của Đảng, của cấp ủy cấp trên và cấp mình; chính sách, pháp luật của Nhà nước.

b) Việc chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ; quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, quy chế làm việc, chế độ công tác, thực hiện dân chủ trong Đảng, giữ gìn đoàn kết nội bộ.

c) Việc thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.

d) Việc quản lý, giáo dục, rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên.

đ) Việc tuyển dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động, đào tạo, đề bạt, bố trí, sử dụng cán bộ.

2- Đối với đảng viên có biểu hiện không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về:

a) Thực hiện nhiệm vụ đảng viên (quy định tại Điều 2 của Điều lệ Đảng).

b) Tiêu chuẩn đảng viên, tiêu chuẩn cấp ủy viên (quy định tại Điều 12 của Điều lệ Đảng).

Trên đây là nội dung tư vấn về nội dung dấu hiệu vi phạm của tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Quy định số 1319-QĐ/UBKTTW năm 2013.

Trân trọng!

Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng
Hỏi đáp mới nhất về Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng
Hỏi đáp pháp luật
Chính sách ưu đãi cho cán bộ làm công nghệ thông tin tại các cơ quan Đảng
Hỏi đáp pháp luật
Đảng viên mới được bổ nhiệm làm trường phòng?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về quản lý, sử dụng mạng Internet trong cơ quan Đảng, Nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về an toàn dữ liệu và phòng chống virus cho cơ quan đảng, chính quyền và khối đoàn thể
Hỏi đáp pháp luật
Về việc ghi lý lịch hình thức kỷ luật của đảng viên
Hỏi đáp pháp luật
Về ủy ban kiểm tra đảng ủy
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung kiểm tra của tổ chức đảng cấp trên khi tổ chức đảng cấp dưới có dấu hiệu vi phạm được pháp luật quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ cấu tổ chức và số lượng ủy viên của ủy ban Kiểm tra đảng của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung kiểm tra tài chính đối với cấp ủy đảng cấp dưới
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng
144 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào