Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô tỉnh Thừa Thiên Huế là gì?
Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô tỉnh Thừa Thiên Huế là gì?
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
Theo đó, tỉnh Thừa Thiên Huế có số thứ tự là 43 và ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô là 75.
Biển số xe 75 do phòng cảnh sát giao thông công an tỉnh Thừa Thiên Huế cung cấp và quản lý.
Nền biển số xe màu trắng, chữ và số màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp.
Nền biển số màu xanh dương, chữ và số màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp.
Ngoài ra, để nắm rõ hơn vấn đề này, bạn có thể tham khảo thông tin về ký hiệu biển số xe cụ thể tại các huyện của tỉnh Thừa Thiên Huế tại thời điểm hiện nay như sau:
- Thành phố Huế: 75-B1, 75-F1
- Thị xã Hương Thủy: 75-S1, 75-G1
- Thị xã Hương Trà: 75-D1
- Huyện A Lưới: 75-L1
- Huyện Nam Đông: 75-Y1, 75-M1
- Huyện Phong Điền: 75-C1
- Huyện Phú Lộc: 75-K1
- Huyện Phú Vang: 75-H1
- Huyện Quảng Điền: 75-E1
- Biển số xe ô tô của tỉnh Thừa Thiên Huế 75A, 75B, 75C, 75D, 75LD.
Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô tỉnh Thừa Thiên Huế là gì? (Hình từ Internet)
Trên đây là nội dung hỗ trợ của ban biên tập Hỏi - Đáp Pháp luật đối với thắc mắc của bạn về ký hiệu biển số xe tỉnh Thừa Thiên Huế.
Để nắm thông tin chi tiết biển số xe các tỉnh, thành phố khác, vui lòng tham khảo tại bài viết sau: Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiền đình chỉ lưu hành là gì? Có được đổi tiền đình chỉ lưu hành không?
- Năm 2024 lái xe ô tô chạy quá tốc độ trên 35km/h bị phạt bao nhiêu tiền?
- Mã số hộ kinh doanh là gì? Mã số hộ kinh doanh có đồng thời là mã số thuế của hộ kinh doanh không?
- Người lao động có bắt buộc phải cung cấp thông tin về tình trạng hôn nhân hay không?
- Lỗi không giữ khoảng cách an toàn khi lái xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền?