Đảng viên không được quản lý nhà, đất, tài sản, vốn, tài chính của Đảng và Nhà nước

Quy định cụ thể về những điều Đảng viên không được làm liên quan đến việc quản lý nhà, đất, tài sản, vốn, tài chính của Đảng và Nhà nước? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Trương Thu Hạ. Hiện nay, tôi đang sinh sống và làm việc tại Thái Bình. Tôi đang có ý định vào Đảng và tôi đang tìm hiểu một vài vấn đề, cụ thể là những vấn đề liên quan đến những điều Đảng viên không được làm liên quan đến việc quản lý nhà, đất, tài sản, vốn, tài chính của Đảng và Nhà nước? Có văn bản nào hướng dẫn cụ thể nội dung này không? Tôi mong sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập. (0903***)  

Những điều Đảng viên không được làm liên quan đến việc quản lý nhà, đất, tài sản, vốn, tài chính của Đảng và Nhà nước được quy định tại Điều 9 Hướng dẫn 03-HD/UBKTTW năm 2012 thực hiện Quy định 47-QĐ/TW về những điều đảng viên không được làm do Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành như sau:

Đảng viên không được:

1- Làm trái quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước hoặc quy định của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, các tổ chức phi chính phủ mà mình là thành viên trong những việc sau:

a) Giao đất, thu hồi đất, thay đổi mục đích và quyền sử dụng đất; cho thuê, lấn chiếm, mua bán trái phép, sử dụng không đúng mục đích đất được giao, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các quy định khác về quản lý và sử dụng đất.

b) Quản lý nhà, trụ sở làm việc, tài sản, vốn, tài chính của Đảng và Nhà nước.

c) Huy động vốn và thực hiện hoạt động cho vay vốn tín dụng.

d) Thẩm định, phê duyệt, đấu thầu dự án hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi dưới mọi hình thức cho cá nhân, tổ chức, cơ quan mà mình có liên quan.

đ) Triển khai không kịp thời, có hiệu quả các chính sách, quy định của Nhà nước về an sinh xã hội; hoạt động cứu trợ, cứu nạn; tham ô hoặc làm thất thoát tiền, vật chất phục vụ các hoạt động trên.

2- Thiếu trách nhiệm khi thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao; gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng; xử lý sai quy định của Đảng và pháp luật Nhà nước trong các vụ việc kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, cụ thể như sau:

a) Thiếu trách nhiệm trong thực thi nhiệm vụ:

- Thực hiện không đúng quy định về kiểm tra, thanh tra, kiểm toán (quy trình, thủ tục, phương pháp nghiệp vụ) làm sai lệch kết luận kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, gây thất thu cho ngân sách hoặc xâm phạm các quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Không đôn đốc, kiểm tra, giám sát kết quả công việc của công chức, viên chức để vi phạm quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

- Không xử lý hoặc xử lý không đúng, không tương xứng đối với các vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức.

b) Gây phiền hà, khó khăn cho đối tượng kiểm tra, thanh tra, kiểm toán:

- Có thái độ cửa quyền, hách dịch trong giao tiếp, ứng xử thiếu văn hóa.

- Không giải quyết các khiếu nại, tố cáo và trả lời không đúng thời gian quy định mà không có lý do chính đáng.

- Đặt ra các điều kiện, yêu cầu, quy trình, thủ tục không đúng và ngoài quy định.

- Gợi ý đối tượng phải chi tiền hoặc thỏa mãn các lợi ích vật chất, tinh thần khác để thay đổi kết quả kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.

c) Xử lý sai quy định của Đảng và pháp luật Nhà nước:

- Kéo dài thời gian kiểm tra, thanh tra, kiểm toán mà không có lý do chính đáng; sử dụng dự thảo kết luận, biên bản và các thông tin có liên quan không có trong quy trình, quy định để có điều kiện gây áp lực, vòi vĩnh tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp dưới mọi hình thức.

- Tham mưu cho cấp có thẩm quyền xử lý, nhằm giảm trách nhiệm, giảm giá trị, mức độ thiệt hại, thất thoát cho đối tượng so với thực tế đã gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, cá nhân.

- Tạm giữ tiền, tài sản không đúng quy định.

d) Bao che, dung túng, tiếp tay cho tổ chức, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp làm trái các quy định trên.

3- Thực hiện sai các quy định của pháp luật trong việc khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án và các biện pháp ngăn chặn (bắt, tạm giữ, tạm giam) trong quá trình đấu tranh phòng, chống tội phạm.

4- Không có biện pháp chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc ngăn chặn, xử lý cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân do mình trực tiếp phụ trách có các vi phạm nêu tại Điều 9 nói trên hoặc yêu cầu khắc phục hậu quả gây ra.

Trên đây là nội dung quy định về những điều Đảng viên không được làm liên quan đến việc quản lý nhà, đất, tài sản, vốn, tài chính của Đảng và Nhà nước. Để hiểu rõ về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Hướng dẫn 03-HD/UBKTTW năm 2012.

Trân trọng!

Bản cam kết đảng viên
Hỏi đáp mới nhất về Bản cam kết đảng viên
Hỏi đáp pháp luật
Đảng viên không được cung cấp, để lộ, làm mất hoặc viết bài, đăng những thông tin, tài liệu bí mật của Đảng và Nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Đảng viên không được mê tín, tham gia hoạt động mê tín
Hỏi đáp pháp luật
Đảng viên không được sản xuất, tàng trữ, tán phát các tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật không lành mạnh
Hỏi đáp pháp luật
Đảng viên không được tổ chức, xúi giục, tham gia các hoạt động bè phái, chia rẽ, cục bộ gây mất đoàn kết nội bộ
Hỏi đáp pháp luật
Đảng viên không được tự mình hoặc để bố, mẹ, vợ (chồng), con, anh, chị, em ruột đi du lịch, học tập, chữa bệnh ở trong nước hoặc ngoài nước bằng nguồn tài trợ của tổ chức trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài khi chưa được phép
Hỏi đáp pháp luật
Đảng viên không được dùng công quỹ để thăm viếng, tiếp khách vượt quá tiêu chuẩn quy định
Hỏi đáp pháp luật
Đảng viên không được tổ chức du lịch, tặng quà, giải trí để lợi dụng người có trách nhiệm dẫn đến việc ban hành quyết định sai
Hỏi đáp pháp luật
Đảng viên không được báo cáo, lập hồ sơ, kê khai lý lịch, lịch sử bản thân không trung thực
Hỏi đáp pháp luật
Đảng viên không được kê khai tài sản, thu nhập không đúng quy định; mở tài khoản ở nước ngoài trái quy định; tham gia hoạt động rửa tiền
Hỏi đáp pháp luật
Đảng viên không được đưa, nhận, môi giới hối lộ
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bản cam kết đảng viên
Thư Viện Pháp Luật
228 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bản cam kết đảng viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào