Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 57 Luật Việc làm 2013 được hướng dẫn cụ thể như thế nào?

Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 57 Luật Việc làm 2013 được hướng dẫn cụ thể như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Trung Nam, hiện tôi đang sinh sống và làm việc tại Bắc Ninh. Vì tính chất công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cho tôi hỏi là có quy định nào hướng dẫn cụ thể về mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 57 Luật Việc làm 2013 không? Nếu có thì văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn rất nhiều! (nam***@gmail.com)

Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 57 Luật Việc làm 2013 được quy định tại Điều 14 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành như sau:

- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;

- Đơn vị đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia BHTN.

Ngoài ra, Điều 57 Luật Việc làm 2013 quy định về mức đóng, nguồn hình thành và sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp như sau:

1. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:

a) Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;

b) Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp;

c) Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo đảm.

2. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

a) Các khoản đóng và hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ;

c) Nguồn thu hợp pháp khác.

3. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng như sau:

a) Chi trả trợ cấp thất nghiệp;

b) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động;

c) Hỗ trợ học nghề;

d) Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;

đ) Đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp;

e) Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội;

g) Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng Quỹ.

Trên đây là nội dung quy định về mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 57 Luật Việc làm 2013. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.

Trân trọng!

Đóng bảo hiểm thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đóng bảo hiểm thất nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp vượt trên 12 năm không được tính trợ cấp và không được bảo lưu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp có tháng lẻ thì có được bảo lưu không?
Hỏi đáp pháp luật
Đóng bảo hiểm thất nghiệp 4 năm được hưởng mấy tháng trợ cấp?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2023 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đóng bảo hiểm thất nghiệp mấy tháng thì được hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng phải thực hiện nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ tháng 04/2023, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động phải đóng hàng tháng?
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng làm việc theo mùa vụ có phải đóng BHTN không?
Hỏi đáp pháp luật
Đi làm và đóng BHXH được 10 tháng thì có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?
Hỏi đáp pháp luật
Mới đóng bảo hiểm 10 tháng nghỉ việc có được nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đóng bảo hiểm thất nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
175 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đóng bảo hiểm thất nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào