Cơ chế triệu tập họp, chương trình họp và thông báo họp Đại hội đồng cổ đông của công ty đại chúng

Cơ chế triệu tập họp, chương trình họp và thông báo họp Đại hội đồng cổ đông của công ty đại chúng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Duy . Tôi đang tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động hoạt động quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, cơ chế triệu tập họp, chương trình họp và thông báo họp Đại hội đồng cổ đông của công ty đại chúng được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn! Quốc Dũng (quocdung*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 18 Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 95/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 71/2017/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng có hiệu lực thi hành từ ngày 06/11/2017 thì cơ chế triệu tập họp, chương trình họp và thông báo họp Đại hội đồng cổ đông của công ty đại chúng được quy định cụ thể như sau:

1. Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được triệu tập theo các trường hợp quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 4 Điều 14 Điều lệ này.

2. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện các công việc sau đây:

a. Chuẩn bị danh sách cổ đông đủ điều kiện tham gia và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập không sớm hơn năm (05) ngày trước ngày gửi thông báo mời họp Đại hội đồng cổ đông;

b. Chuẩn bị chương trình, nội dung đại hội;

c. Chuẩn bị tài liệu cho đại hội;

d. Dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông theo nội dung dự kiến của cuộc họp;

e. Xác định thời gian và địa điểm tổ chức đại hội;

f. Thông báo và gửi thông báo họp Đại hội đồng cổ đông cho tất cả các cổ đông có quyền dự họp;

g. Các công việc khác phục vụ đại hội.

3. Thông báo họp Đại hội đồng cổ đông được gửi cho tất cả các cổ đông bằng phương thức bảo đảm, đồng thời công bố trên trang thông tin điện tử của Công ty và Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với các công ty niêm yết hoặc đăng ký giao dịch). Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải gửi thông báo mời họp đến tất cả các cổ đông trong Danh sách cổ đông có quyền dự họp chậm nhất [mười lăm (15)] ngày trước ngày khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông (tính từ ngày mà thông báo được gửi hoặc chuyển đi một cách hợp lệ, được trả cước phí hoặc được bỏ vào hòm thư). Chương trình họp Đại hội đồng cổ đông, các tài liệu liên quan đến các vấn đề sẽ được biểu quyết tại đại hội được gửi cho các cổ đông hoặc/và đăng trên trang thông tin điện tử của Công ty. Trong trường hợp tài liệu không được gửi kèm thông báo họp Đại hội đồng cổ đông, thông báo mời họp phải nêu rõ đường dẫn đến toàn bộ tài liệu họp để các cổ đông có thể tiếp cận, bao gồm:

a. Chương trình họp, các tài liệu sử dụng trong cuộc họp;

b. Danh sách và thông tin chi tiết của các ứng viên trong trường hợp bầu thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;

c. Phiếu biểu quyết;

d. Mẫu chỉ định đại diện theo ủy quyền dự họp;

e. Dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp.

4. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Điều lệ này có quyền kiến nghị vấn đề đưa vào chương trình họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bằng văn bản và phải được gửi đến Công ty ít nhất ba (03) ngày làm việc trước ngày khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bao gồm họ và tên cổ đông, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng và loại cổ phần cổ đông đó nắm giữ, và nội dung kiến nghị đưa vào chương trình họp.

5. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền từ chối kiến nghị quy định tại khoản 4 Điều này nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a. Kiến nghị được gửi đến không đúng thời hạn hoặc không đủ, không đúng nội dung;

b. Vào thời điểm kiến nghị, cổ đông hoặc nhóm cổ đông không nắm giữ đủ từ [5]% cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất sáu (06) tháng theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Điều lệ này;

c. Vấn đề kiến nghị không thuộc phạm vi thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

Trên đây là nội dung tư vấn về cơ chế triệu tập họp, chương trình họp và thông báo họp Đại hội đồng cổ đông của công ty đại chúng. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 95/2017/TT-BTC.

Trân trọng!

Đại hội đồng cổ đông
Hỏi đáp mới nhất về Đại hội đồng cổ đông
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông?
Hỏi đáp Pháp luật
Họp đại hội cổ đông vào thời gian nào trong năm? Ai được quyền triệu tập họp Đại hội cổ đông trong công ty cổ phần?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyền quyết định đầu tư mua cổ phần của 1 công ty khác thuộc HĐQT hay Đại hội đồng cổ đông?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại hội đồng cổ đông thường niên công ty cổ phần thảo luận và thông qua các vấn đề gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cổ đông ủy quyền cho người khác tham dự họp Đại hội đồng cổ đông có cần lập thành văn bản không?
Hỏi đáp pháp luật
Tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, việc thực hiện quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông bằng văn bản như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Họp Đại hội đồng cổ đông phải gửi thông báo mời họp trước bao nhiêu ngày
Hỏi đáp pháp luật
Lấy ý kiến bằng văn bản thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Hỏi đáp pháp luật
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông có thể bị hủy không? Nếu có thì làm thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Làm thế nào để tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đại hội đồng cổ đông
Thư Viện Pháp Luật
256 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đại hội đồng cổ đông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào