Nguồn hình thành, mức và cách tính đóng góp quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước

Nguồn hình thành, mức và cách tính đóng góp quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Trúc Anh hiện đang sinh sống và làm việc tại Tp Hồ Chí Minh, gần đây tôi có tìm hiểu các quy định của pháp luật về chính sách hỗ trợ việc làm ngoài nước, có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp như sau: Nguồn hình thành, mức và cách tính đóng góp quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập! Tôi chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe anh/chị rất nhiều. (trucanh***@gmail.com)

Nguồn hình thành, mức và cách tính đóng góp quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước được quy định tại Mục I Thông tư liên tịch 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành như sau:

1. Số dư Quỹ hỗ trợ xuất khẩu lao động chuyển sang.

2. Đóng góp của doanh nghiệp dịch vụ theo quy định tại khoản 2, Điều 2 Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ như sau:

a) Doanh nghiệp dịch vụ trích 1% số thu tiền dịch vụ hàng năm để đóng góp Quỹ.

Số thu tiền dịch vụ hàng năm làm căn cứ tính mức đóng góp Quỹ là doanh thu tiền dịch vụ hàng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp dịch vụ được hạch toán khoản đóng góp này vào chi phí hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp.

b) Định kỳ hàng quý, chậm nhất là ngày 10 của tháng đầu quý sau, doanh nghiệp dịch vụ tự kê khai và đóng góp Quỹ theo quy định. Chậm nhất là cuối quý I năm sau, doanh nghiệp dịch vụ phải đóng góp đầy đủ và lập báo cáo quyết toán của năm trước với Quỹ (kê khai và báo cáo theo mẫu tại phụ lục số 1).

3. Đóng góp của người lao động theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ như sau:

a) Người lao động đóng góp Quỹ mức 100.000 đồng/người/hợp đồng (kể cả thời gian gia hạn) và được cấp Giấy chứng nhận tham gia Quỹ.

Giấy chứng nhận tham gia Quỹ là chứng chỉ xác nhận người lao động đứng tên được hưởng các quyền lợi theo quy định tại Thông tư này. Giấy chứng nhận có giá trị kể từ khi người lao động nộp tiền đóng góp đến khi hợp đồng lao động kết thúc, kể cả thời gian gia hạn hợp đồng.

Ban điều hành Quỹ có trách nhiệm tổ chức in ấn, phát hành và cung cấp Giấy chứng nhận tham gia Quỹ cho người lao động thông qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (theo mẫu tại phụ lục số 2).

b) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài thông qua doanh nghiệp dịch vụ, doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài (sau đây gọi chung là doanh nghiệp, tổ chức đưa đi) đóng góp Quỹ khi tham gia khóa học bồi dưỡng kiến thức cần thiết trước khi đi làm việc ở nước ngoài.

c) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân đóng góp Quỹ khi đăng ký hợp đồng tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

d) Doanh nghiệp, tổ chức đưa đi và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố có trách nhiệm thu đóng góp Quỹ của người lao động theo quy định tại Thông tư này và cấp Giấy chứng nhận cho người lao động theo hướng dẫn của Ban điều hành Quỹ; định kỳ hàng tháng, chậm nhất là ngày 10 của tháng tiếp theo, chuyển toàn bộ số thu của tháng trước về tài khoản của Quỹ.

c) Định kỳ (quý, năm), doanh nghiệp, tổ chức đưa đi và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập báo cáo thu nộp tiền đóng góp Quỹ của người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 3a) gửi Quỹ kèm theo danh sách người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 3b).

4. Hỗ trợ của ngân sách nhà nước trong trường hợp đặc biệt theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

5. Nguồn thu khác (lãi tiền gửi, tiền tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước).

Trên đây là nội dung câu trả lời về nguồn hình thành, mức và cách tính đóng góp quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thểm tại Thông tư liên tịch 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
243 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào