Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gồm những đơn vị nào?

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quy định thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Em là sinh viên năm nhất trường Học viện Ngân hàng. Trong quá trình học, em có tìm hiểu về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tuy nhiên, em không biết hiện nay trong cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước gồm có những bộ phận nào? Rất mong các anh chị có thể giải đáp giúp em. Cảm ơn Quý Ban biên tập rất nhiều. Hồng Anh (0167****)

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quy định tại Điều 3 Nghị định 16/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Theo đó bao gồm:

1. Vụ Chính sách tiền tệ.

2. Vụ Quản lý ngoại hối.

3. Vụ Thanh toán.

4. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.

5. Vụ Dự báo, thống kê.

6. Vụ Hợp tác quốc tế.

7. Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính.

8. Vụ Kiểm toán nội bộ.

9. Vụ Pháp chế.

10. Vụ Tài chính - Kế toán.

11. Vụ Tổ chức cán bộ.

12. Vụ Thi đua - Khen thưởng.

13. Vụ Truyền thông.

14. Văn phòng.

15. Cục Công nghệ thông tin.

16. Cục Phát hành và kho quỹ.

17. Cục Quản trị.

18. Sở Giao dịch.

19. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

20. Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

21. Viện Chiến lược ngân hàng.

22. Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam.

23. Thời báo Ngân hàng.

24. Tạp chí Ngân hàng.

25. Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng.

26. Học viện Ngân hàng.

Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 20 Điều này là đơn vị hành chính giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng Ngân hàng Trung ương; các đơn vị quy định từ khoản 21 đến khoản 26 Điều này là đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.

Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Hợp tác quốc tế có 7 phòng; Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Dự báo, thống kê, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế có 6 phòng; Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Tổ chức cán bộ có 5 phòng; Vụ Thanh toán, Vụ Pháp chế có 4 phòng; Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính có 3 phòng.

Văn phòng có 5 phòng; Cục Phát hành và kho quỹ có 09 phòng và Chi cục tại Thành phố Hồ Chí Minh; Cục Quản trị có 7 phòng và Chi cục tại Thành phố Hồ Chí Minh; Cục Công nghệ thông tin có 7 phòng và Chi cục tại Thành phố Hồ Chí Minh; Sở Giao dịch có 9 phòng.

Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Chi nhánh thành phố Hà Nội có 7 phòng; Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh có 8 phòng; Chi nhánh tỉnh, thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Nghệ An, Đắk Lắk có 5 phòng; 56 Chi nhánh tỉnh còn lại có 4 phòng.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật, trừ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Để hiểu chi tiết hơn về vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 16/2017/NĐ-CP.

Trân trọng!

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp đường dây nóng của chi nhánh Ngân hàng nhà nước trên 63 tỉnh thành?
Hỏi đáp Pháp luật
Đổi tiền lẻ hợp pháp ở đâu? Cách đổi như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn phân biệt các nhóm nợ tín dụng của ngân hàng Nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Vị trí, chức năng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong hoạt động quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phòng, chống khủng bố
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam liên quan đến vốn ODA, vốn ưu đãi
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phòng, chống rửa tiền
Hỏi đáp pháp luật
Cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam liên quan đến bảo hiểm tiền gửi
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thư Viện Pháp Luật
1,669 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào