Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận là lương y

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận là lương y bao gồm những tài liệu gì? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Hòa Ngọc. Tôi đang sinh sống và làm việc tại Nam Định. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cụ thể là tôi hành nghề xoa bóp, bấm huyệt đã được 18 năm nay, nay tôi muốn được cấp giấy chứng nhận là lương y nhưng tôi không biết là hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y bao gồm những tài liệu gì? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Tôi hy vọng sớm nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! (0938***)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận là lương y được quy định tại Điều 9 Thông tư 29/2015/TT-BYT về Quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành như sau:

1. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

c) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

d) 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.

2. Đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này, ngoài hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này phải bổ sung:

a) Bản sao có chứng thực các chứng chỉ học phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này;

b) Giấy xác nhận quá trình thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bản sao có chứng thực văn bằng về trình độ học vấn.

3. Đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này, ngoài hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này phải bổ sung:

a) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận là lương y chuyên sâu cùng bảng điểm do Trung ương Hội Đông y Việt Nam cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này;

b) Giấy xác nhận quá trình thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bản sao có chứng thực văn bằng về trình độ học vấn.

4. Đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư này, ngoài hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này phải bổ sung:

a) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận có trình độ y sỹ cấp 2 do Ban Trị sự Trung ương Tịnh độ cư sỹ Phật hội Việt Nam cấp;

b) Giấy xác nhận quá trình thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bản sao có chứng thực văn bằng về trình độ học vấn.

5. Đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư này, ngoài hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này phải bổ sung:

Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, y học cổ truyền, trang thiết bị y tế tư nhân với phạm vi hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền, bắt (xem) mạch, kê đơn, bốc (hốt) thuốc theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

6 .Đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư này, ngoài hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này phải bổ sung:

a) Bản khai quá trình hành nghề có xác nhận bằng văn bản của Trưởng Trạm y tế xã. Ngoài ra, nếu hành nghề tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc phòng chẩn trị YHCT tư nhân thì bổ sung thêm xác nhận bằng văn bản của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận tham dự các lớp bồi dưỡng về y học cổ truyền.

7. Đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư này, ngoài hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này phải bổ sung:

a) Bản sao có chứng thực các chứng chỉ học phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này;

b) Bản sao có chứng thực bảng điểm kết quả kiểm tra cuối khóa do Hội đồng kiểm tra sát hạch của Bộ Y tế tổ chức theo quy định tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT;

c) Giấy xác nhận quá trình thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, Điều 1 Thông tư này quy định như sau:

- Đối tượng đã được chuẩn hóa lương y có đủ các chứng chỉ học phần nhưng chưa được kiểm tra sát hạch theo Thông tư số 13/1999/TT-BYT ngày 06 tháng 7 năm 1999 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân thuộc lĩnh vực hành nghề y, dược cổ truyền (sau đây gọi tất là Thông tư số 13/1999/TT-BYT) trước ngày 30 tháng 6 năm 2004.

- Đối tượng đã được Trung ương Hội Đông y Việt Nam cấp Giấy chứng nhận là lương y chuyên sâu trước ngày 30 tháng 6 năm 2004.

- Đối tượng đã được Tịnh độ cư sỹ Phật hội Việt Nam bồi dưỡng và cấp Giấy chứng nhận đạt trình độ y sỹ cấp 2 trở lên (theo phân loại của Tịnh độ cư sỹ Phật hội Việt Nam) trước ngày 30 tháng 6 năm 2004.

- Đối tượng đã được Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Y tế tỉnh) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, y học cổ truyền, trang thiết bị y tế tư nhân có phạm vi hành nghề khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo quy định tại Thông tư số 07/2007/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn về hành nghề y, y học cổ truyền và trang thiết bị y tế tư nhân (sau đây viết tắt là Thông tư số 07/2007/TT-BYT) nhưng không phải là bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền và chưa được cấp Giấy chứng nhận là lương y.

- Đối tượng đặc cách đã tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên.

- Đối tượng có đủ các chứng chỉ học phần quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này và đã đạt kết quả qua kỳ kiểm tra sát hạch cuối khóa chuẩn hóa lương y do Bộ Y tế tổ chức theo quy định tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận là lương y.

Trên đây là nội dung tư vấn về hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận là lương y. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 29/2015/TT-BYT.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
134 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào