Xử phạt đại lý bảo hiểm thực hiện các công việc ngoài nội dung hợp đồng đại lý

Xử phạt như thế nào đối với đại lý bảo hiểm thực hiện các công việc ngoài nội dung hợp đồng đại lý? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Văn Mạnh. Tôi đang làm việc tại đại lý bán bảo hiểm ở Hà Nội. Gần đây công việc tôi có phát sinh một vài vấn đề và tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cụ thể là nếu đại lý bảo hiểm thực hiện các công việc ngoài nội dung hợp đồng đại lý thì sẽ bị xử phạt như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Tôi mong Ban biên tập có thể tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! (093***)

Xử phạt đại lý bảo hiểm thực hiện các công việc ngoài nội dung hợp đồng đại lý được quy định tại Điểm b, c Khoản 2, Khoản 5 và Điểm b Khoản 6 Điều 24 Nghị định 98/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số như sau:

2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

b) Thực hiện các công việc ngoài nội dung hoạt động đại lý theo quy định của pháp luật;

c) Thực hiện các công việc ngoài nội dung được ủy quyền trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng chứng chỉ đại lý bảo hiểm của cá nhân từ 02 tháng đến 03 tháng, đình chỉ hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức từ 02 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này;

Ngoài ra, Ban biên tập thông tin thêm đến bạn về hợp đồng đại lý bảo hiểm bao gồm những nội dung sau:

- Tên, địa chỉ của đại lý bảo hiểm;

- Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm;

- Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm;

- Nội dung và phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm;

- Hoa hồng đại lý bảo hiểm;

- Thời hạn hợp đồng;

- Nguyên tắc giải quyết tranh chấp.

Theo đó, quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm cũng được quy định tại Nghị định 73/2016/NĐ-CP như sau:

+ Đại lý bảo hiểm có các quyền sau:

- Lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài theo đúng quy định pháp luật;

- Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tổ chức;

- Được cung cấp thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều kiện khác để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

- Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm;

- Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

+ Đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ sau:

- Thực hiện cam kết trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài;

- Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

- Giới thiệu, mời chào, bán bảo hiểm; cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm; thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo phạm vi được ủy quyền trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

- Tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ do các cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm tổ chức;

- Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.

Nếu như đại lý bảo hiểm hoạt động ngoài những nội dung trong hợp đồng đại lý hoặc ngoài nội dung được ủy quyền trong hợp đồng thì có thể bị phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng. Đồng thời, nếu đại lý bảo hiểm của cá nhân sẽ bị tước quyền sử dụng chứng chỉ đại lý bảo hiểm từ 2 đến 3 tháng; nếu là đại lý bảo hiểm của tổ chức sẽ bị đình chỉ hoạt động từ 2 đến 3 tháng. Ngoài ra, sẽ phải nộp lại số lợi, lợi nhuận bất hợp pháp thu được do thực hiện hành vi vi phạm.

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về xử phạt đối với đại lý bảo hiểm thực hiện các công việc ngoài nội dung hợp đồng đại lý. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 98/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
323 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào