Lời chứng của công chứng viên được quy định như thế nào?

Lời chứng của công chứng viên được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Minh Huyền hiện đang là một giáo viên tiểu học tại TP Cần Thơ, trong một vài lần có đi làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Văn phòng công chứng, tôi có thấy cuối các hợp đồng thường có “Lời chứng của công chứng viên” trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Vậy Anh/ Chị cho tôi hỏi lời chứng của công chứng viên được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản nào? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin chân thành cảm ơn! Minh Huyền (huyenminh***@gmail.com)

Lời chứng của công chứng viên được quy định tại Điều 22 Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng do Bộ trưởng bộ Tư pháp ban hành như sau:

1. Lời chứng là bộ phận cấu thành của văn bản công chứng.

2. Mẫu lời chứng ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:

a) Lời chứng chung của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch; Lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng ủy quyền trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng; Lời chứng của công chứng viên đối với di chúc; Lời chứng của công chứng viên đối với văn bản thỏa thuận phân chia di sản; Lời chứng của công chứng viên đối với văn bản khai nhận di sản; Lời chứng của công chứng viên đối với văn bản từ chối nhận di sản;

b) Lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch.

3. Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 46, khoản 3 Điều 61 của Luật công chứng và mẫu lời chứng ban hành kèm theo Thông tư này, công chứng viên ghi lời chứng phù hợp với từng hợp đồng, giao dịch cụ thể.

Như vậy trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bạn có ghi “Lời chứng của công chứng viên” thì đó là lời chứng của người có thẩm quyền mà đây là lời chứng của công chứng viên được thể hiện bằng chữ viết, và có giá trị pháp lý.

Trên đây là câu trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về lời chứng của công chứng viên. Để hiểu rõ hơn về vấn đề lời chứng của công chứng viên bạn có thể tìm hiểu tại Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng do Bộ trưởng bộ Tư pháp ban hành.

Trân trọng!

Lời chứng của công chứng viên
Hỏi đáp mới nhất về Lời chứng của công chứng viên
Hỏi đáp pháp luật
Tờ di chúc nằm 1 tờ riêng, lời chứng thực của UBND phường là 1 tờ riêng
Hỏi đáp pháp luật
Viết sai lời chứng sẽ xử phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản được ghi như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản được ghi như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Hỏi đáp pháp luật
Lời chứng chứng thực hợp đồng theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ghi như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Hỏi đáp pháp luật
Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Hỏi đáp pháp luật
Lời chứng chứng thực di chúc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lời chứng của công chứng viên
Thư Viện Pháp Luật
291 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lời chứng của công chứng viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào