Thẩm quyền kỷ luật đối với cán bộ chỉ huy đơn vị, chiến sĩ dân quân tự vệ được quy định như thế nào?
Thẩm quyền kỷ luật đối với cán bộ chỉ huy đơn vị, chiến sĩ dân quân tự vệ được quy định tại Điều 13 Thông tư 89/2010/TT-BQP Áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ chỉ huy các đơn vị, chiến sĩ và tổ chức dân quân tự vệ như sau:
1. Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng, được quyền khiển trách chiến sĩ dân quân tự vệ.
2. Trung đội trưởng dân quân tự vệ, Thôn đội trưởng được quyền khiển trách đến Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng, cảnh cáo đến chiến sĩ dân quân tự vệ.
3. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, Đại đội trưởng, Hải đội trưởng dân quân tự vệ được quyền:
a) Khiển trách đến Trung đội trưởng, Thôn đội trưởng;
b) Cảnh cáo đến Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng.
4. Tiểu đoàn trưởng, Hải đoàn trưởng dân quân tự vệ được quyền:
a) Khiển trách đến Đại đội trưởng, Hải đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Chính trị viên hải đội dân quân tự vệ;
b) Cảnh cáo đến Trung đội trưởng dân quân tự vệ.
5. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở có đại đội, hải đội, tiểu đoàn, hải đoàn dân quân tự vệ được quyền:
a) Khiển trách đến Đại đội trưởng, Hải đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Chính trị viên hải đội dân quân tự vệ; Tiểu đoàn trưởng, Hải đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Chính trị viên hải đoàn nơi cơ quan, tổ chức có biên chế tiểu đoàn, hải đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở;
b) Cảnh cáo đến Trung đội trưởng dân quân tự vệ.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quyền: Cách chức đến Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
7. Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Hải quân được quyền:
a) Cảnh cáo đến Tiểu đoàn trưởng, Hải đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Chính trị viên hải đoàn dân quân tự vệ, Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở;
b) Giáng chức, cách chức đến Đại đội trưởng.
8. Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Quân chủng Hải quân được quyền giáng chức, cách chức đến Tiểu đoàn trưởng, Hải đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Chính trị viên hải đoàn dân quân tự vệ.
Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về thẩm quyền kỷ luật đối với cán bộ chỉ huy đơn vị, chiến sĩ dân quân tự vệ. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 89/2010/TT-BQP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mục đích của phát hành trái phiếu riêng lẻ là gì? Phương án phát hành trái phiếu riêng lẻ gồm những nội dung gì?
- Các đối tượng nào được hưởng ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu? Các ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu gồm những ưu đãi nào?
- Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 2 năm học 2024 nhanh nhất?
- Doanh nghiệp không cho người lao động nghỉ lễ 05 ngày dịp 30-4 và 1-5 bị xử phạt bao nhiêu?
- Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất 2024?