Xử lý hành vi xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng

Xử lý hành vi xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng. Tôi có xây căn nhà 1 trệt 1 lầu 1 tum và xin giấy phép xây dựng. Theo thiết kế thì tầng trệt có 1,2m làm hiên. Lên lầu 1 tôi có làm phòng lồi ra 60cm, nhưng khi xây tôi đã xây phòng lồi 1,2m. Vậy tôi có vi phạm giấy phép không? Nếu tôi muốn để như vậy thì nên làm thủ tục gì? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Căn cứ Điều 12 Luật Xây dựng 2014 quy định Các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

"1. Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định của Luật này.

2. Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của Luật này.

3. Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.

4. Xây dựng công trình không đúng quy hoạch xây dựng, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp."

Như vậy, trường hợp bạn có giấy phép xây dựng, trong giấy phép xây dựng đã xin bạn xây tầng trệt 1,2m làm hiên, lên lầu 1 làm phòng lồi ra 60cm nhưng khi xây dựng bạn đã xây phòng lồi 1,2m; như vậy, bạn có hành vi xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp, đối với hành vi này sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ – CP:

“5. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép xây dựng mới như sau:

a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình."

Khoản 9 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định: "9. Hành vi quy định tại Khoản 3, Khoản 5, Khoản 6 và Điểm b Khoản 7 Điều này mà không vi phạm chỉ giới xây dựng, không gây ảnh hưởng các công trình lân cận, không có tranh chấp, xây dựng trên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp thì ngoài việc bị xử phạt vi phạm hành chính, còn bị buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được bằng 40% giá trị phần xây dựng sai phép, không phép đối với công trình là nhà ở riêng lẻ và bằng 50% giá trị phần xây dựng sai phép, không phép, sai thiết kế được phê duyệt hoặc sai quy hoạch xây dựng hoặc thiết kế đô thị được duyệt đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng hoặc công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Sau khi chủ đầu tư hoàn thành việc nộp phạt thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng."

Như vậy, nếu công trình xây dựng của bạn không vi phạm chỉ giới xây dựng, không gây ảnh hưởng các công trình lân cận, không có tranh chấp, xây dựng trên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp thì ngoài việc bị xử phạt vi phạm hành chính, còn bị buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được bằng 50% giá trị phần xây dựng sai phép. Sau khi hoàn thành việc nộp phạt thì bạn thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng. 

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:

+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng;

+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;

+ Bản vẽ thiết kế liên quan đến phần điều chỉnh so với thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng;

+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.

- Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan cấp giấy phép xây dựng cho bạn.

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về xử lý hành vi xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật Xây dựng 2014 để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Giấy phép xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép xây dựng tạm có được hoàn công không? Có được gia hạn giấy phép xây dựng tạm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy phép xây nhà cấp 4 mất bao nhiêu tiền? Xây nhà cấp 4 trong trường hợp nào không phải xin giấy phép xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào sửa chữa nhà không phải xin phép?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục Xin Giấy phép xây dựng nhà cấp 4 nông thôn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản thỏa thuận với hàng xóm khi xây nhà mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng di dời công trình năm 2024 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình tôn giáo gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Được cấp đất tái định cư, khi xây nhà có phải làm hồ sơ xin Giấy phép xây dựng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép xây dựng
Thư Viện Pháp Luật
307 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào