Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải xe ô tô

Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải xe ô tô. Hiện tại tôi có 1 người bạn thành lập công ty vận tải, sử dụng xe đầu kéo để chở hàng siêu trường, siêu trọng. Nhưng đầu kéo này có 1 chiếc là đi thuê lại của cá nhân. Và có 1 chiếc là mua lại của Hợp tác xã, nhưng hợp tác xã này đã bị phá sản. Như vậy trong trường hợp này luật sư có thể tư vấn giúp tôi: Công ty trên có phải xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (vì công ty chỉ có xe đi thuê, những xe này đều có lắp camera giám sát đầy đủ). Xe mà công ty mua của Hợp tác xã đã phá sản có được làm thủ tục sang tên được hay không? Nếu được thì thủ tục như thế nào? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Thứ nhất, theo Điều 3 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định như sau:

1. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp và kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp.

2. Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ vận tải và thu cước phí vận tải trực tiếp từ khách hàng.

3. Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vừa thực hiện công đoạn vận tải, vừa thực hiện ít nhất một công đoạn kháctrong quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ và thu cước phí vận tải thông qua doanh thu từ sản phẩm hoặc dịch vụ đó.

Bạn của bạn thành lập công ty vận tải chở hàng siêu trường, siêu trọng khi phát sinh hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải tiến hành đăng ký. Để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải thì bạn cần phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 13 và Điều 19 Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau:

Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.

2. Phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh, cụ thể:

a) Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;

b) Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

c) Xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.

3. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:

a) Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;

b) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh);

c) Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch còn phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định của pháp luật liên quan về du lịch.

Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vận tải được quy định tại Điều 21 Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;

b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;

d) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

đ) Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ);

e) Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải xe ô tô. Bạn nên tham khảo chi tiết Nghị định 86/2014/NĐ-CP để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Kinh doanh vận tải
Hỏi đáp mới nhất về Kinh doanh vận tải
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp đổi lại biển đổi biển vàng sang biển trắng gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với vận tải quốc tế là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp tạm dừng lưu hành có phải trả phí đường bộ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ô tô gia đình có bắt buộc lắp hộp đen không?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các cửa khẩu, tuyến đường vận tải hành khách ASEAN kể từ ngày 01/3/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dừng kinh doanh vận tải có phải đổi biển số xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đứng đầu đơn vị kinh doanh vận tải có phải chịu trách nhiệm khi có lái xe gây tai nạn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà xe bị tước phù hiệu xe kinh doanh vận tải với những lỗi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty kinh doanh vận tải hành khách không thực hiện việc truyền các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Các hình thức kinh doanh vận tải đường thủy nội địa?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kinh doanh vận tải
Thư Viện Pháp Luật
220 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kinh doanh vận tải
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào