Doanh nghiệp nhỏ nợ thuế trên 1 năm có được bảo lãnh bởi Quỹ bảo lãnh tín dụng hay không?

Doanh nghiệp nhỏ nợ thuế trên 1 năm có được bảo lãnh bởi Quỹ bảo lãnh tín dụng hay không? Doanh nghiệp chúng tôi được xác định là doanh nghiệp nhỏ theo quy định. Tuy nhiên do tình hình kinh tế khó khăn dẫn tới nợ thuế hơn 1 năm, tuy nhiên bên cơ quan thuế đã xác nhận do các yếu tố khác quan nên không thể nộp thuế đúng hạn. Vậy chúng tôi có thể được Quỹ bảo lãnh tín dụng bảo lãnh không? Có thể được bảo lãnh tối đa là bao nhiêu phần trăm?

Doanh nghiệp nhỏ nợ thuế trên 1 năm có được bảo lãnh bởi Quỹ bảo lãnh tín dụng không?

Căn cứ vào Điều 16 Nghị định 34/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện của doanh nghiệp nhỏ để được Quỹ bảo lãnh tín dụng cấp bảo lãnh tín dụng như sau:

Các đối tượng được bảo lãnh tín dụng quy định tại Điều 15 Nghị định này chỉ được Quỹ bảo lãnh tín dụng xem xét cấp bảo lãnh khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có khả năng hoàn trả vốn vay.

- Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh được Quỹ bảo lãnh tín dụng thẩm định và quyết định bảo lãnh theo quy định tại Nghị định này.

- Có phương án về vốn chủ sở hữu tối thiểu 20% tham gia dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh tại thời điểm Quỹ bảo lãnh tín dụng thẩm định để xem xét cấp bảo lãnh.

- Tại thời điểm đề nghị bảo lãnh, doanh nghiệp không có các khoản nợ thuế từ 01 năm trở lên theo Luật quản lý thuế và nợ xấu tại các tổ chức tín dụng. Trường hợp nợ thuế do nguyên nhân khách quan, doanh nghiệp phải có xác nhận của cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

- Có biện pháp bảo đảm cho bảo lãnh vay vốn theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.

Như vậy, với trường hợp doanh nghiệp của bạn là doanh nghiệp nhỏ mà nợ thuế trên một năm mà có xác nhận của cơ quan quản lý thuế trực tiếp là việc nợ thuế là do nguyên nhân khách quan thì sẽ vẫn đáp ứng được điều kiện để có thể được Quỹ bảo lãnh tín dụng cấp bảo lãnh tín dụng.

Có thể được bảo lãnh tối đa là bao nhiêu phần trăm?

Căn cứ vào Điều 17 Nghị định 34/2018/NĐ-CP quy định về phạm vi bảo lãnh tín dụng như sau:

- Quỹ bảo lãnh tín dụng xem xét cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tối đa bằng 100% giá trị khoản vay (bao gồm cả vốn lưu động và vốn trung, dài hạn) tại tổ chức cho vay. Căn cứ vào tính khả thi, mức độ rủi ro của doanh nghiệp, dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của Quỹ, Quỹ bảo lãnh tín dụng xem xét, quyết định cụ thể mức bảo lãnh cho doanh nghiệp.

- Bảo lãnh của Quỹ bảo lãnh tín dụng bao gồm một trong các trường hợp sau đây:

+ Bảo lãnh nghĩa vụ trả nợ gốc khoản vay của bên được bảo lãnh tại các tổ chức cho vay;

+ Bảo lãnh nghĩa vụ trả lãi khoản vay của bên được bảo lãnh tại các tổ chức cho vay;

+ Bảo lãnh nghĩa vụ trả nợ gốc và nợ lãi khoản vay của bên được bảo lãnh tại các tổ chức cho vay và phải được quy định cụ thể tại hợp đồng bảo lãnh tín dụng.

- Căn cứ vào khả năng tài chính, quản trị điều hành của Quỹ bảo lãnh tín dụng, tính khả thi và mức độ rủi ro của dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, Quỹ bảo lãnh tín dụng xem xét, quyết định phạm vi bảo lãnh tín dụng quy định tại khoản 2 Điều này và phải được quy định cụ thể tại hợp đồng bảo lãnh tín dụng.

Như vậy, theo quy định thì công ty của bạn có thể được bảo lãnh 100% giá trị khoản vay. Tuy nhiên, tùy thuộc vào tính khả thi và mức độ rủi ro của dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, Quỹ bảo lãnh tín dụng xem xét, quyết định phạm vi bảo lãnh tín dụng và phải được quy định cụ thể tại hợp đồng bảo lãnh tín dụng.

Trân trọng!

Doanh nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải ghi thông tin trên nhãn hàng hóa khi doanh nghiệp nhận nhượng quyền sử dụng nhãn hiệu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ sáp nhập công ty cổ phần gồm những gì? Điều kiện sáp nhập doanh nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ nhật ký bán hàng dành cho doanh nghiệp theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy giới thiệu công ty chuẩn và mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản vi phạm nội quy công ty, quy chế làm việc chuyên nghiệp nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Mẫu S23-DNN sổ theo dõi chi tiết vốn góp của chủ sở hữu doanh nghiệp nhỏ và vừa 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động có bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế có bắt buộc phải mở tài khoản kế toán hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách lập báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp siêu nhỏ 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp
390 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào