Mức phạt nồng độ cồn khi lái xe năm 2019
Căn cứ: Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Hành vi |
Xe máy (Đơn vị: nghìn đồng) |
Xe ô tô (Đơn vị: nghìn đồng) |
Căn cứ pháp lý |
|
Nồng độ cồn |
Từ 0,25 mg/1L khí thở trở xuống |
2.000 – 3.000 (Tước GPLX 10 – 12 tháng, tạm giữ phương tiện đến 07 ngày) |
6.000 – 8.000 (Tước GPLX 10 – 12 tháng, tạm giữ phương tiện đến 07 ngày) |
Điểm c Khoản 6 Điều 6; Điểm c Khoản 6 Điều 5. |
Trên 0,25 mg – 0,4 mg/1L khí thở |
4.000 – 5.000 (Tước GPLX 16 – 18 tháng, tạm giữ phương tiện đến 07 ngày) |
16.000 – 18.000 (Tước GPLX 16 – 18 tháng, tạm giữ phương tiện đến 07 ngày) |
Điểm c Khoản 7 Điều 6; Điểm c Khoản 8 Điều 5. |
|
Trên 0,4 mg/1L khí thở |
6.000 – 8.000 (Tước GPLX 22 – 24 tháng, tạm giữ phương tiện đến 07 ngày) |
30.000 – 40.000 (Tước GPLX 22 – 24 tháng, tạm giữ phương tiện đến 07 ngày) |
Điểm e Khoản 8 Điều 6; Điểm a Khoản 10 Điều 5. |
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khám sức khỏe lái xe là khám những gì? Có được yêu cầu cấp nhiều giấy khám sức khỏe lái xe không?
- Biển số AA là xe gì? Biển số xe máy có kích thước là bao nhiêu?
- Thời hạn cấp đăng ký xe tạm thời theo Thông tư 24 là bao lâu?
- Như thế nào là hàng hóa có xuất xứ? Hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy trong trường hợp nào?
- Trình tự giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện như thế nào? Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện thuộc về ai?