Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã già yếu nghỉ việc mức trợ cấp hàng tháng được hưởng là bao nhiêu?

Chào anh/chị Ban biên tập, tôi Sáu Thắng là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đã lớn tuổi và sắp nghỉ việc. Tôi có nghe nói là Bộ Nội vụ có ban hành Thông tư về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP và 111-HĐBT. Tôi hiện đang có nhu cầu, tuy nhiên vẫn chưa hiểu rõ lắm, cần sự hỗ trợ từ anh/chị, cụ thể: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã già yếu nghỉ việc mức trợ cấp hàng tháng được hưởng là bao nhiêu? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ anh/chị. (0123**)

Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 2 Thông tư 08/2018/TT-BNV về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP và 111-HĐBT do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành, có hiệu lực từ 15/8/2018, mức trợ cấp hàng tháng đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã già yếu nghỉ việc được quy định như sau:

- Từ ngày 01 tháng 7 năm 2018, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng tăng thêm 6,92% mức trợ cấp hàng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2018.

- Theo đó, Công thức điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2018:

Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 = Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2018 x 1,0692

Trong đó: Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2018 là mức trợ cấp quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 04/2017/TT-BNV ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.

- Vậy mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 của cán bộ xã già yếu nghỉ việc (đã làm tròn số theo công thức tính tại Khoản 1 Điều này) cụ thể: Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã: 1.846.000 đồng/tháng x 1,0692 = 1.974.000 đồng/tháng.

- Đồng thời, với công thức này thì cán bộ xã già yếu nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp hàng tháng như sau:

+ Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 1.786.000 đồng/tháng x 1,0692 = 1.910.000 đồng/tháng.

+ Đối với các chức danh còn lại: 1.653.000 đồng/tháng x 1,0692 = 1.768.000 đồng/tháng.

Trên đây là nội dung tư vấn về mức trợ cấp hàng tháng đối với chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xã già yếu nghỉ việc. Để hiểu rõ và chi tiết hơn vui lòng xem thêm tại Thông tư 08/2018/TT-BNV.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
Hỏi đáp mới nhất về Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn để làm Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã từ ngày 01/8/2023 như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch UBND phường ra quyết định đình chỉ thi công đối với công trình không xin cấp phép xây dựng có đúng không?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch UBND Phường có được tạm giữ phương tiện vi phạm không?
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được ký chứng thực những giấy tờ nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã già yếu nghỉ việc mức trợ cấp hàng tháng được hưởng là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch ủy ban nhân dân xã có phải chủ tịch hội đồng không?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch ủy ban nhân dân xã là người quyết định giao số lượng gọi công dân nhập ngũ?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có quyền xử phạt trong lĩnh vực y tế không?
Hỏi đáp pháp luật
Cuộc họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn hóa có Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
193 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào