Bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương, phụ cấp từ ngân sách

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Hoàng Nam. Tôi đang làm việc trong cơ quan nhà nước tại TPHCM. Vì tính chất công việc, tôi cần tìm hiểu một số quy định của pháp luật về việc hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước. Ban biên tập tư vấn giúp tôi, bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (nam***@gmail.com)

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước được quy định tại Điểm a Mục III Thông tư liên tịch 24/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành như sau:

- Đối với người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước hiện đang giữ ngạch công chức, viên chức nào thì xếp lương theo ngạch công chức, viên chức đó. Việc xếp lương thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC).

- Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện xếp lương theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

- Đối với người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân, tuỳ thuộc vào chức danh công việc hiện đảm nhiệm thực hiện xếp lương theo một trong hai bảng lương sau:

a) Bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu quy định theo 3 loại trình độ và theo nhóm chức danh chuyên môn kỹ thuật như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chức danh

Bậc lương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I. Chuyên môn kỹ thuật cao cấp

 Nhóm 1:

- Hệ số lương

- Mức lương thực hiện 01/10/2004

 

3,85

1.116,5

 

4,20

1.218,0

 

4,55

1.319,5

 

4,90

1.421,0

 

5,25

1.522,5

 

5,60

1.624,0

 

5,95

1.725,5

 

6,30

1.827,0

 

6,65

1.928,5

 

7,00

2.030,0

 

7,35

2.131,5

 

7,70

2.233,0

 Nhóm 2:

- Hệ số lương

- Mức lương thực hiện 01/10/2004

 

3,65

1.058,5

 

4,00

1.160,0

 

4,35

1.261,5

 

4,70

1.363,0

 

5,05

1.464,5

 

5,40

1.566,0

 

5,75

1.667,5

 

6,10

1.769,0

 

6,45

1.870,5

 

6,80

1.972,0

 

7,15

2.073,5

 

7,50

2.175,0

 II. Chuyên môn kỹ thuật Trung cấp

 Nhóm 1:

- Hệ số lương

- Mức lương thực hiện 01/10/2004

 

3,50

1.015,0

 

3,80

1.102,1

 

4,10

1.189,0

 

4,40

1.276,0

 

4,70

1.363,0

 

5,00

1.450,0

 

5,30

1.537,0

 

5,60

1.624,0

 

5,90

1.711,0

 

6.20

1.798,0

 

 

 Nhóm 2:

- Hệ số lương

- Mức lương thực hiện 01/10/2004

 

3,20

928,0

 

3,50

1.015,0

 

3,80

1.102,0

 

4,10

1.189,0

 

4,40

1.276,0

 

4,70

1.363,0

 

5,00

1.450,0

 

5,30

1.537,0

 

5,60

1.624,0

 

5,90

1.711,0

 

 

 III. Chuyên môn kỹ thuật sơ cấp

 Nhóm 1:

- Hệ số lương

- Mức lương thực hiện 01/10/2004

 

3,20

928,0

 

3,45

1.000,5

 

3,70

1.073,0

 

3,95

1.145,5

 

4,20

1.218,0

 

4,45

1.290,5

 

4,70

1.363,0

 

4,95

1.435,5

 

5,20

1.508,0

 

5,45

1.580,5

 

 

 Nhóm 2:

- Hệ số lương

- Mức lương thực hiện 01/10/2004

 

2,95

855,5

 

3,20

928,0

 

3,45

1.000,5

 

3,70

1.073,0

 

3,95

1.145,5

 

4,20

1.218,0

 

4,45

1.290,5

 

4,70

1.363,0

 

4,95

1.435,5

 

5,20

1.508,0

 

 

 

b) Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu:

Ngoài đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu quy định tại Tiết b (b1, b2 và b3) Điểm 3.1 Mục A phần III Thông tư này, người làm công tác cơ yếu còn lại được áp dụng bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu theo loại và theo nhóm ngành, nghề như sau:

b1) Loại chuyên môn kỹ thuật cao cấp:

Áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên theo hai nhóm ngành, nghề như sau:

Nhóm 1 gồm: Mã dịch mật mã; nghiên cứu thử nghiệm và ứng dụng kỹ thuật mật mã; nghiên cứu khoa học công nghệ mật mã; thông tin khoa học công nghệ mật mã; kiểm định mật mã; giáo viên (trừ đối tượng quy định tại Tiết b3 Điểm 3.1 Mục A phần III Thông tư này); bảo đảm kỹ thuật nghiệp vụ cơ yếu; bảo đảm cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ thông tin cơ yếu; sản xuất tài liệu, lắp ráp, sửa chữa máy mật mã và trang thiết bị mật mã.

Nhóm 2: áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên thuộc những ngành, nghề còn lại.

b2) Loại chuyên môn kỹ thuật trung cấp:

Áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp theo hai nhóm ngành, nghề như sau:

Nhóm 1 gồm: Mã dịch mật mã; nghiên cứu thử nghiệm và ứng dụng kỹ thuật mật mã; bảo đảm kỹ thuật nghiệp vụ cơ yếu; bảo đảm cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ thông tin cơ yếu; sản xuất tài liệu, sản xuất lắp ráp, sửa chữa máy mật mã và trang thiết bị mật mã, kiểm tra tài liệu nghiệp vụ chuyên ngành cơ yếu.

Nhóm 2: áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp thuộc những ngành, nghề còn lại.

b3) Loại chuyên môn kỹ thuật sơ cấp:

Áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo sơ cấp theo hai nhóm ngành, nghề như sau:

Nhóm 1 gồm: Mã dịch mật mã; thực hành sản xuất và ứng dụng kỹ thuật mật mã; sản xuất tài liệu, lắp ráp, sửa chữa máy mật mã và trang thiết bị mật mã, lái xe chuyên ngành (xe đặc chủng), lái xe con; đánh máy, in sao, y tá, dược tá; bảo vệ mật mã và thông tin cơ yếu.

Nhóm 2: áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo sơ cấp thuộc những ngành, nghề còn lại.

Trên đây là nội dung quy định về bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 24/2005/TTLT-BNV-BTC.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

Quân nhân chuyên nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Quân nhân chuyên nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp cấp úy là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có vi phạm liên quan đến ma túy sẽ bị kỷ luật tước danh hiệu quân nhân từ ngày 15/02/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Vắng mặt trái phép trong quân đội có thể bị kỷ luật tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân nhân vi phạm kỷ luật không đồng ý với quyết định xử lý kỷ luật thì có quyền khiếu nại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trung tá quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân nhân chuyên nghiệp công tác dưới 15 năm có bao nhiêu ngày phép năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương hiện nay của Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng khoản tiền chênh lệch khi nghỉ hưu như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạ sĩ quan, binh sĩ có hình xăm sẽ không được xem xét tuyển chọn sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân nhân chuyên nghiệp
861 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân nhân chuyên nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào