Tội gây rối trật tự công cộng theo Bộ Luật hình sự 2015 được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi Tội gây rối trật tự công cộng theo Bộ Luật hình sự 2015 được quy định như thế nào? -Thắc mắc của chú Bình (Bình Định)

Tội gây rối trật tự công cộng theo Bộ Luật hình sự 2015 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội gây rối trật tự công cộng như sau:

Tội gây rối trật tự công cộng
1. Người nào gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Có tổ chức;
b) Dùng vũ khí, hung khí hoặc có hành vi phá phách;
c) Gây cản trở giao thông nghiêm trọng hoặc gây đình trệ hoạt động công cộng;
d) Xúi giục người khác gây rối;
đ) Hành hung người can thiệp bảo vệ trật tự công cộng;
e) Tái phạm nguy hiểm.

Như vậy, dựa vào quy định nêu trên thì dấu hiệu pháp lý của tội danh này là:

Khách thể: Hành vi nêu trên xâm phạm đến trật tự, an toàn công cộng.

Chủ thể: Chủ thể của tội phạm này là chủ thể thường, bất kỳ người nào có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt tuổi luật định.

Mặt khách quan: Thực hiện hành vi gây rối trật tự công cộng, thái độ coi thường trật tự những nơi đông người như chợ, trường học... biểu hiện qua việc: Có hành vi dùng vũ lực để quậy phá, làm hư hỏng tài sản của nhà nước, của công dân ở nơi công cộng, hành vi thô bạo xúc phạm những người xung quanh tại nơi công cộng...

Căn cứ để truy cứu trách nhiệm hình sự hành vi gây rối trật tự công cộng là gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

Mặt chủ quan: Người phạm tội thực hiện tội phạm này với lỗi cố ý.

Hình phạt áp dụng đối với người phạm tội:

Đối với trường hợp thuộc cấu thành cơ bản: Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Đối với trường hợp thuộc cấu thành tăng nặng: Người phạm tội có thể bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

Tội gây rối trật tự công cộng theo Bộ Luật hình sự 2015 được quy định như thế nào?

Tội gây rối trật tự công cộng theo Bộ Luật hình sự 2015 được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Gây rối trật tự công cộng đối diện mức tiền phạt hành chính nào?

Căn cứ điểm b Khoản 5 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về trật tự công cộng
...
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Gây rối trật tự công cộng mà có mang theo các loại vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ hoặc công cụ, đồ vật, phương tiện khác có khả năng sát thương;

Như vậy, đối với xử phạt hành chính hành vi trên thì có thể bị phạt từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng và tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi này.

Trân trọng!

Tội gây rối trật tự công cộng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tội gây rối trật tự công cộng
Hỏi đáp Pháp luật
Tạo hiện trường giả tự tử gây mất trật tự tại nơi công cộng bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Gây rối trật tự tại sân bay đi tù bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Tội gây rối trật tự công cộng là tội gì? Tội gây rối trật tự công cộng bị phạt tù bao nhiêu năm?
Hỏi đáp pháp luật
Tội gây rối trật tự công cộng theo Bộ Luật hình sự 2015 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Gây gỗ, làm mất trật tự trên máy bay có thể bị cấm đi máy bay bao nhiêu tháng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội gây rối trật tự công cộng
33,046 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tội gây rối trật tự công cộng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào